Phiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Áp suất và động năng phân tử chất khí
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật lí 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 3: Áp suất và động năng phân tử chất khí vật lí 12 cánh diều. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án vật lí 12 cánh diều
CHỦ ĐỀ 1: VẬT LÍ NHIỆT
BÀI 3: ÁP SUẤT VÀ ĐỘNG NĂNG PHÂN TỬ CHẤT KHÍ
(29 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)
Câu 1: Áp suất do các phân tử khí tác dụng lên thành bình chứa tỉ lệ nghịch
A. Số phân tử khí trong một đơn vị thể tích
B. Khối lượng của mỗi phân tử khí
C. Khối lượng riêng của chất khí
D. Thể tích bình chứa
Câu 2: Biểu thức chất khí tác dụng lên thành bình là:
A.
B.
C.
D.
Câu 3: Hằng số Boltzmann có giá trị bằng
A. 1,38.10-20 J/K.
B. 1,38.10-22 J/K.
C. 1,38.10-21 J/K.
D. 1,38.10-23 J/K.
Câu 4: Công thức tính động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí
A.
B.
C.
D.
Câu 5: Động năng trung bình của phân tử có mối liên hệ như thế nào với nhiệt độ tuyệt đối?
A. Động năng trung bình của phân tử tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối.
B. Động năng trung bình của phân tử tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
C. Động năng trung bình của phân tử không tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối.
D. Động năng trung bình của phân tử tỉ lệ thuận với bình phương nhiệt độ tuyệt đối.
Câu 6: Nguyên nhân cơ bản gây ra áp suất của chất khí là:
A. chất khí thường được đựng trong bình kín.
B. chất khí thường có thể tích lớn.
C. các phân tử khí va chạm với nhau và va chạm vào thành bình.
D. chất khí thường có khối lượng riêng nhỏ.
Câu 7: Áp suất do phân tử khí tác dụng lên thành bình phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Nhiệt độ, khối lượng và mật độ của các phân tử khí
B. Tốc độ chuyển động nhiệt, khối lượng và mật độ của các phân tử khí
C. Khối lượng và mật độ của các phân tử khí và nhiệt độ
D. Tốc độ chuyển động nhiệt, mật độ của các phân tử khí
Câu 3: Áp suất khí tác dụng lên thành bình càng lớn khi:
A. Các phân tử khí chuyển động càng nhanh, khối lượng và mật độ phân tử khí càng nhỏ
B. Các phân tử khí chuyển động nhiệt càng chậm, khối lượng và mật độ phân tử khí càng nhỏ
C. Các phân tử khí chuyển động càng chậm, khối lượng và mật độ phân tử khí càng lớn
D. Các phân tử khí chuyển động càng nhanh, khối lượng và mật độ phân tử khí càng lớn
2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)
Câu 1: Hệ quả nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ?
A. Các khí có bản chất khác nhau, khối lượng khác nhau nhưng nhiệt độ như nhau thì động năng trung bình của các phân tử bằng nhau.
B. Động năng trung bình của phân tử khí càng lớn thì nhiệt độ của khí càng cao.
C. Người ta coi nhiệt độ tuyệt đối là số đo động năng trung bình của phân tử theo một đơn vị khác.
D. Các phân tử chuyển động hỗn loạn nên tốc độ của các phân tử bằng nhau.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng với nội dung áp suất khí theo mô hình động học phân tử?
A. Chuyển động của phân tử khí trước và sau khi va chạm với thành bình là chuyển động thẳng đều.
B. Độ biến thiên động của phan tử do va chạm với thành bình có độ lớn 2mv.
C. Áp suất chất khí theo mô hình động học phân tử là
D. Các phân tử chuyển động hỗn loạn nên tốc độ của các phân tử không bằng nhau.
Câu 3: Hai bình kín có thể tích bằng nhau đều chứa khí lí tưởng ở cùng một nhiệt độ. Khối lượng khí trong hai bình bằng nhau nhưng khối lượng một phân tử khí của bình 1 lớn gấp hai lần khối lượng một phân tử khí ở bình 2. Áp suất khí ở bình 1
A. bằng áp suất khí ở bình 2.
B. gấp bốn lần áp suất khí ở bình 2.
C. gấp hai lần áp suất khí ở bình 2.
D. bằng một nửa áp suất khí ở bình 2.
Câu 4: Hệ quả nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ?
A. Các khí có bản chất khác nhau, khối lượng khác nhau nhưng nhiệt độ như nhau thì động năng trung bình của các phân tử bằng nhau.
B. Động năng trung bình của phân tử khí càng lớn thì nhiệt độ của khí càng cao.
C. Người ta coi nhiệt độ tuyệt đối là số đo động năng trung bình của phân tử theo một đơn vị khác.
D. Các phân tử chuyển động hỗn loạn nên tốc độ của các phân tử bằng nhau.
Câu 5: Áp suất khí không phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây?
A. Kích thước phân tử.
B. Khối lượng phân tử.
C. Tốc độ chuyển động nhiệt của phân tử.
D. Mật độ phân tử.
Câu 6: Nếu nhiệt độ của khí lí tưởng chứa trong bình tăng,
A. tốc độ của từng phân tử trong bình sẽ tăng lên.
B. căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử trong hộp sẽ tăng lên.
C. khoảng cách giữa các phân tử trong hộp sẽ tăng lên.
D. Kích thước của mỗi phân tử tăng lên.
3. VẬN DỤNG (10 CÂU)
Câu 1: Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng ở có giá trị là
A. .
B. .
C.6,2.1023 J.
D. .
Câu 2: Căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ phân tử nitrogen ở là
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 3: Một khối khi ở nhiệt độ có áp suất . Hằng số Boltzmann . Số lượng phân tửtrôn mỗi của khối khí khoảng
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 4: Một bình đầy không khí ở điều kiện chuẩn, được đậy bằng một vật có khối lượng m = 5 kg. Tiết diện của miệng bình là 10 cm3. Tìm áp suất cực đại của không khí trong bình để không khí không đẩy nắp bình lên và thoát ra ngoài. Biết áp suất khí quyển là po = 1 atm, g = 10 m/s2.
A. 6 atm.
B.1,8 atm.
C. 2,0 atm.
D. 1,5 atm.
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI (5 CÂU)
Câu 1: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Bình chứa khí càng lớn thì áp suất trong bình càng lớn
b) Phân tử khí có khối lượng càng lớn thì gây ra áp suất càng lớn khi va chạm với thành bình
c) Phân tử khí chuyển động càng chậm thì va chạm với thành bình càng nhiều lần
d) Từ công thức tính áp suất chất khí có thể suy ra hệ thức của định luật Boyle.
Trả lời:
a) S.
b) Đ.
c) S.
d) Đ.
Câu 2: Khi xây dựng công thức tính áp suất chất khí từ mô hình động học phân tử khí, trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) Trong thời gian giữa hai va chạm liên tiếp với thành bình, động lượng của phân tửkhí thay đổi một lượng bằng tích khối lượng phân tửvà tốc độ trung bình của nó.
b) Giữa hai va chạm với thành bình, phân tửkhí chuyền động thẳng đều.
c) Lực gây ra thay đồi động lượng của phân tử khí là lực do phân tử khí tác dụng lên thành bình.
d) Các phân tửkhí chuyển động không có phương ưu tiên, số phân tử đến va chạm với các mặt của thành bình trong mỗi giây là như nhau.
Trả lời:
a) S.
b) Đ.
c) S.
d) Đ.
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
=> Giáo án Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Áp suất và động năng phân tử chất khí