Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Từ đồng âm, từ đa nghĩa và biện pháp tu từ hoán dụ

Dưới đây là giáo án ôn tập bài 4: Từ đồng âm, từ đa nghĩa và biện pháp tu từ hoán dụ. Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM VÀ TỪ ĐA NGHĨA, BIỆN PHÁP TU TỪ HOÁN DỤ

I. MỤC TIÊU

  1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt

- HS hiểu và phân biệt rõ từ đồng âm, từ đa nghĩa, cách dùng một số từ đồng âm, từ đa nghĩa thường gặp trong các ngữ cảnh quen thuộc và điển hình.

- HS nhận biết được biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác dụng của biện pháp tu từ này.

  1. Năng lực

Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...

Năng lực riêng biệt

- Năng lực nhận diện và phân biệt các từ đồng âm, từ đa nghĩa, cách dùng một số từ đồng âm, từ đa nghĩa thường gặp trong các ngữ cảnh quen thuộc và điển hình.

- Năng lực nhận diện và phân tích biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác dụng của biện pháp tu từ này.

- Hiểu được ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.

  1. Phẩm chất

  - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

  1. Chuẩn bị của GV

- Giáo án.

- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi.

- Các phương tiện kỹ thuật, những đoạn phim ngắn (ngâm thơ, đọc thơ), tranh ảnh liên quan đến chủ đề bài học.

  1. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6 tập một, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi, v.v…

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề.
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu:

+ Nhóm 1: Từ “bàn tay” trong dòng thơ thứ nhất dưới đây chỉ đối tượng nào?

Bàn tay ta làm nên tất cả

Có sức người sỏi đá cũng thành cơm

(Bài ca vỡ đất – Hoàng Trung Thông)

+ Nhóm 2: Từ “đỗ” ở hai ví dụ dưới đây có gì đặc biệt?

  • Mẹ tôi ngâm đỗ (1) để nấu chè.
  • Tôi sung sướng vì đã đỗ (2) đầu trong kỳ thi học sinh giỏi.

+ Nhóm 3: Từ “chín” ở hai ví dụ dưới đây có gì đặc biệt?

  • Bạn hãy suy nghĩ cho chín (1) rồi quyết định.
  • Con chờ cơm chín (2) rồi mới được đi chơi nhé!
  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC: Nhắc lại về từ đồng âm, đa nghĩa, hoán dụ
  2. a. Mục tiêu: HS nhắc lại và nắm vững kiến thức về từ đồng âm, đa nghĩa, hoán dụ.
  3. b. Nội dung: HS thảo luận, trả lời câu hỏi được phân công.
  4. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
  5. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu:

+ Nhóm 1+2: Nêu định nghĩa về từ đồng âm và lấy ví dụ.

+ Nhóm 3+4: Nêu định nghĩa về từ đa nghĩa và lấy ví dụ.

+ Nhóm 5+6: Nêu định nghĩa về hoán dụ và lấy ví dụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

Bước 4: Nhận xét, đánh giá

- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án.

I. Lý thuyết

1. Từ đồng âm và từ đa nghĩa

- Từ đồng âm là từ có âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau, không liên quan với nhau.

- Từ đa nghĩa là từ có nhiều nghĩa, các nghĩa khác nhau lại có liên quan với nhau.

2. Hoán dụ

- Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

- Có 4 kiểu hoán dụ thường gặp:

+ Lấy một bộ phận để gọi toàn thể.

+ Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.

+ Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.

+ Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: HS khái quát lại nội dung bài học thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập trắc nghiệm.
  3. Nội dung: HS thảo luận, hoàn thành phiếu học tập.
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của các câu hỏi, bài tập.
  5. Tổ chức thực hiện:

NV1: GV phát đề cho HS, yêu cầu HS làm việc cá nhân, sau đó làm việc theo bàn để thảo luận:

ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 1

Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu:

VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG TA

Việt Nam đất nước ta ơi

Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn

Cánh cò bay lả rập rờn

Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều

Quê hương biết mấy thân yêu

Bao nhiêu đời đã chịu nhiều thương đau

Mặt người vất vả in sâu

Gái trai cũng một áo nâu nhuộm bùn

Đất nghèo nuôi những anh hùng

Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên

Đạp quân thù xuống đất đen

Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa

Việt Nam đất nắng chan hòa

Hoa thơm quả ngọt bốn mùa trời xanh

Mắt đen cô gái long lanh

Yêu ai yêu trọn tấm tình thủy chung

Đất trăm nghề của trăm vùng

Khách phương xa tới lạ lùng tìm xem

Bàn tay như có phép tiên

Trên tre lá cũng dệt nghìn bài thơ

Nước bâng khuâng những chuyến đò

Đêm đêm còn vọng câu hò Trương Chi

Đói nghèo nên phải chia li

Xót xa lòng kẻ rời quê lên đường

Ta đi ta nhớ núi rừng

Ta đi ta nhớ dòng sông vỗ bờ

Nhớ đồng ruộng, nhớ khoai ngô

Bữa cơm rau muống, quả cà giòn tan

(Trích từ trường ca Bài thơ Hắc Hải, Nguyễn Đình Thi, 1958,

Nguồn: Trần Đăng Khoa, Chân dung và đối thoại, NXB Thanh niên, 1999)

1. Đọc câu thơ sau và cho biết “áo nâu” trong dòng thơ thứ hai để chỉ người làm nghề gì? Vì sao em nói như vậy?

Mặt người vất vả in sâu

Gái trai cũng một áo nâu nhuộm bùn.

2. Chỉ ra ý nghĩa của các từ in đậm trong đoạn thơ sau. Các từ đó được sử dụng với nghĩa ẩn dụ hay hoán dụ?

Đất nghèo nuôi những anh hùng

Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên

Đạp quân thù xuống đất đen

Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa.

- Nghĩa của “máu lửa”:

- Nghĩa của “súng gươm”:

3. Với mỗi kiểu hoán dụ trong các ô sau, hãy điền một dòng thơ được trích từ bài thơ Việt Nam quê hương ta vào chỗ (...).

Lấy bộ phận để gọi toàn thể

Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng

Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật

Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng

 

 

 

 

4. Phân tích tác dụng của các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ được tác giả sử dụng trong các dòng thơ sau:

Bàn tay như có phép tiên

Trên tre lá cũng dệt nghìn bài thơ.

- GV gọi một số HS trình bày bài làm, sau đó sửa bài.

Gợi ý đáp án:

  1. “áo nâu” chỉ người nông dân. Vì ở Việt Nam, áo nâu thường gắn với người nông dân. Nói tới áo nâu người ta hay nghĩ tới người nông dân.
  2. Đoạn thơ có sử dụng phép tu từ hoán dụ.

- Nghĩa của từ “máu lửa” chỉ chiến tranh vì đó là một phần, là dấu hiệu rõ nhất của chiến tranh.

- Nghĩa của cụm từ “súng gươm” ý chỉ vũ khí nói chung.

3.

Lấy bộ phận để gọi toàn thể

Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng

Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật

Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng

Mặt người vất vả in sâu

Đất nghèo nuôi những anh hùng

Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên

Mắt đen cô gái long lanh (/Yêu ai yêu trọn tấm tình thủy chung)

  1. Phân tích tác dụng của các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ được tác giả sr dụng trong các dòng thơ:

Bàn tay như có phép tiên

Trên tre lá cũng dệt nghìn bài thơ.

- Ẩn dụ “dệt nghìn bài thơ” là sáng tạo ra các tác phẩm nghệ thuật. Cách nói này vừa khái quát vừa sáng tạo về sự tài hoa của con người Việt Nam.

- Hoán dụ “bàn tay” chỉ con người, “tre lá” chỉ nguyên vật liệu nói chung.

NV2: GV phát đề cho HS, yêu cầu HS làm việc cá nhân, sau đó thảo luận theo bàn:

 

ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 2

1. Lần lượt giải nghĩa của các từ “bầu” trong các câu sau đây và cho biết các nghĩa đó có mối liên hệ với nhau như thế nào.

Câu

Giải nghĩa từ “bầu”

Mối liên hệ giữa các nghĩa đó

Giàn bầu vẫn trước ngõ.

 

 

Ông ấy vui với bầu rượu túi thơ.

 

Người ta trồng cây bằng cách đánh bầu.

 

Chị ấy mang bầu.

 

Hai bạn đang dốc bầu tâm sự.

 

2. Giải thích nghĩa của từ “bầu” trong hai câu sau. Nghĩa của các từ này có mối liên hệ nào với nhau không và có mối liên hệ với nghĩa của các từ “bầu” trong các câu ở bài tập 1 không?

- Ông ấy trở thành bầu của đội bóng.

- Cô ấy được bầu là ca sĩ có giọng ca hay nhất.

3. Trong các câu sau đây, trường hợp nào chứa từ đa nghĩa? Vì sao?

Câu 1: Tôi nghe thấy tiếng chim hót ngoài vươn.

Câu 2: Xoài vùng này ngon có tiếng.

Câu 3: Nam làm bài hết một tiếng.

4. Trong câu: “Có thể bứt người ta ra khỏi quê hương nhưng không thể tách quê hương ra khỏi trái tim con người”, từ “trái tim” được hiểu theo nghĩa nào? Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào? Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ đó.

5. Trong các câu sau đây, câu nào chứa từ “nặng” không đồng nghĩa với các từ “nặng” trong các câu khác? Khoanh vào chữ cái trước đáp án em chọn.

a. Con gà này nặng 3 cân.

b. Câu hò xa vọng, nặng tình nước non.

c. Tiếng này dấu ngã chứ không phải dấu nặng.

d. Giọng nói nghe rất nặng.

6. Xếp các câu có chứa từ “canh” trong những câu sau đây vào hai cột đã cho.

Câu 1. Người về chiếc bóng năm canh.

Câu 2. Công an đang triệt phá các canh bạc.

Câu 3. Bát canh này thật ngon.

Câu 4. Họ canh đê phòng lụt.

Câu 5. Nhân viên viện y học cổ truyền đang canh thuốc.

“canh” có nét nghĩa thời gian

“canh” có nghĩa khác

 

 

Các từ “canh” là từ đa nghĩa có mối liên hệ về nghĩa như thế nào?

Các từ “canh” là từ đồng âm có mối quan hệ về nghĩa với nhau không?

7. Đọc các dòng thơ sau đây và cho biết dòng nào sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ. Nghĩa của cụm từ “áo cơm cửa nhà” là gì?

Thị thơm thì giấu người thơm

Chăm làm thì được áo cơm cửa nhà.

8. “Tấm” là một từ đa nghĩa. Theo em, từ “tấm” được tác giả sử dụng trong dòng thơ thứ hai có nghĩa gì?

Mắt đen cô gái long lanh

Yêu ai yêu trọn tấm tình thủy chung.

- GV gọi một số HS trình bày kết quả, sau đó sửa bài.

Gợi ý đáp án:

1.

Câu

Giải nghĩa từ “bầu”

Mối liên hệ giữa các nghĩa đó

Giàn bầu vẫn trước ngõ.

Cây leo bằng tua cuốn, lá mềm rộng và có lông mịn, quả tròn, dài, hay thắt eo ở giữa dùng làm thức ăn.

Có nét nghĩa chung là nơi rộng rãi, để chứa đựng vật hay điều gì đó.

Ông ấy vui với bầu rượu túi thơ.

Đồ đựng làm bằng vỏ quả bầu tròn và to đã nạo ruột, phơi khô.

Người ta trồng cây bằng cách đánh bầu.

Khối đất bọc quanh rễ khi bứng cây lên để đem đi trồng nơi khác.

Chị ấy mang bầu.

Thai nhi.

Hai bạn đang dốc bầu tâm sự.

Một lượng nhiều (nhưng không xác định) những tình cảm, ý nghĩ, tưởng tượng như chứa đầy trong lòng.

  1. Giải thích nghĩa của từ “bầu” trong hai câu sau. Nghĩa của các từ này có mối liên hệ nào với nhau không và có mối liên hệ với nghĩa của các từ “bầu” trong các câu ở bài tập 1 không?

- Ông ấy trở thành bầu của đội bóng.

Bầu (danh từ): người làm chủ một gánh hát hay đỡ đầu một đội thể thao.

- Cô ấy được bầu là ca sĩ có giọng ca hay nhất.

Bầu (động từ): chọn bằng cách bỏ phiếu hoặc biểu quyết để giao cho làm đại biểu, làm một chức vụ hoặc hưởng một vinh dự.

Nghĩa của các từ bầu trong hai câu không có liên hệ nào với nhau và không có mối liên hệ với nghĩa của các từ bầu trong các câu ở bài tập 1.

  1. Câu 1 và câu 2 chứa từ đa nghĩa. Vì các câu đó đều có chứa từ tiếng mà các từ tiếng này đều mang nghĩa khái quát là âm thanh. Còn từ tiếng trong câu 3 có ý nghĩa thời gian.
  2. Từ “trái tim” được hiểu là tình cảm của con người. Tác giả sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ. Biện pháp tu từ này giúp cho cách nói giàu hình ảnh, mang tính nghệ thuật và sâu sắc hơn.
  3. c.

6.

“canh” có nét nghĩa thời gian

“canh” có nghĩa khác

Câu 1. Người về chiếc bóng năm canh.

Câu 2. Công an đang triệt phá các canh bạc.

Câu 3. Bát canh này thật ngon.

Câu 4. Họ canh đê phòng lụt.

Câu 5. Nhân viên viện y học cổ truyền đang canh thuốc.

- Các từ “canh” là từ đa nghĩa đều có nét nghĩa khái quát là thời gian.

- Các từ “canh” là từ đồng âm không có liên hệ với nhau về nghĩa.

  1. Dòng thơ thứ hai có sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ. Nghĩa của cụm từ “áo cơm cửa nhà” trong trường hợp này được hiểu là cuộc sống đầy đủ.
  2. Từ “tấm” trong dòng thơ này có tác dụng khẳng định tình yêu trọn vẹn mà cô gái dành cho người mình yêu, hữu hình hóa, cụ thể hóa tình cảm như một vật, có thể “cầm, nắm” được.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint 6 kết nối tri thức

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: 0386 168 725

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 1. TÔI VÀ CÁC BẠN

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 kết nối tri thức Bài 1: Bài học đường đời đầu tiên
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 1: Nếu cậu muốn có một người bạn
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 1: Bắt nạt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 1: Thực hành tiếng việt - Ôn tập cấu tạo từ, nghĩa của từ, các biện pháp tu từ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 1: Viết - Kể lại một trải nghiệm của bản thân
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 1: Nói và nghe - Ôn tập kể lại một trải nghiệm của bản thân

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 2. GÕ CỬA TRÁI TIM

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Văn bản "Truyện cổ tích về loài người"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Văn bản "Mây và sóng"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Văn bản "Bức tranh của em gái tôi"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Thực hành tiếng việt - Ôn tập các biện phép tu từ, dấu ngoặc kép, đại từ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Viết - Ôn tập cách viết đoạn văn ghi lại cảm xúc của em về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 2: Nghe và nói - Ôn tập cách trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống gia đình

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 3. YÊU THƯƠNG VÀ CHIA SẺ

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Cô bé bán diêm
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Gió lạnh đầu mùa
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Con chào mào
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Thực hành tiếng việt - Cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Viết - Ôn tập kể lại một trải nghiệm của em
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 3: Nói và nghe - Ôn tập kể lại một trải nghiệm của em

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 4. QUÊ HƯƠNG YÊU DẤU

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Chùm ca dao về quê hương đất nước
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Chuyện cổ nước mình
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Cây tre Việt Nam
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Từ đồng âm, từ đa nghĩa và biện pháp tu từ hoán dụ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Viết - Tập làm thơ lục bát và viết một đoạn văn thể hiện cảm xúc về thơ lục bát
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Nói và nghe - Cách trình bày suy nghĩ về tình cảm con người với quê hương

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 5. NHỮNG NẺO ĐƯỜNG XỨ SỞ

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Văn bản "Cô Tô"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Văn bản "Hang én"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Văn bản "Cửu Long Giang ta ơi!"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Dấu ngoặc kép, biện pháp tu từ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Viết - Viết một bài văn tả cảnh sinh hoạt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 5: Nói và nghe - Chia sẻ về một trải nghiệm nơi em sống hoặc từng đến
 
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài: Luyện đề tổng hợp

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 6. CHUYỆN KỂ VỀ NHỮNG NGƯỜI ANH HÙNG

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Văn bản "Thánh Gióng"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Sơn tinh, Thuỷ tinh
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Ai ơi mồng 9 tháng 4
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Thực hành tiếng việt - Từ ghép, từ láy, nghĩa của từ, các biện pháp tu từ, dấu chấm phẩy
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Viết - Cách viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện (một sinh hoạt văn hoá)
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Nói và nghe - Kể lại một truyền thuyết

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 7. THẾ GIỚI CỔ TÍCH

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 7: Văn bản "Thạch Sanh"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 6: Văn bản "Cây khế"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức 6: Văn bản " Vua chích choè"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 7: Các biện pháp tu từ, nghĩa của từ
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 7: Viết - Cách viết bài văn đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 7: Nghe và nói - Kể lại một truyện cổ tích bằng lời nhân vật

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 8. KHÁC BIỆT VÀ GẦN GŨI

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Văn bản "Xem người ta kìa!"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Hai loại khác biệt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Bài tập làm văn
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Viết đoạn văn trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà em quan tâm
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 8: Nói và nghe - Trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) trong đời sống

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 9. TRÁI ĐẤT – NGÔI NHÀ CHUNG

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Văn bản "Trái Đất - Cái nôi của sự sống"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Văn bản "Các loài chung sống với nhau như thế nào?"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Văn bản "Trái Đất"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Thực hành tiếng việt
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Viết bản một cuộc họp, cuộc thảo luận tóm tắt sơ đồ nội dung một biên bản đơn giản
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 9: Nói và nghe - Thảo luận về giải pháp khắc phục nạn ô nhiễm môi trường

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 10. CUỐN SÁCH TÔI YÊU

Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 10: Văn bản " Nhà thơ Lò Ngân Sò - Người con của núi"
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 10: Cuốn sách yêu thích và gặp gỡ tác giả
Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 10: Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc

Chat hỗ trợ
Chat ngay