Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bài 4: Từ đồng âm, từ đa nghĩa và biện pháp tu từ hoán dụ
Dưới đây là giáo án ôn tập bài 4: Từ đồng âm, từ đa nghĩa và biện pháp tu từ hoán dụ. Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM VÀ TỪ ĐA NGHĨA, BIỆN PHÁP TU TỪ HOÁN DỤ
I. MỤC TIÊU
- Mức độ/ yêu cầu cần đạt
- HS hiểu và phân biệt rõ từ đồng âm, từ đa nghĩa, cách dùng một số từ đồng âm, từ đa nghĩa thường gặp trong các ngữ cảnh quen thuộc và điển hình.
- HS nhận biết được biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác dụng của biện pháp tu từ này.
- Năng lực
Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
Năng lực riêng biệt
- Năng lực nhận diện và phân biệt các từ đồng âm, từ đa nghĩa, cách dùng một số từ đồng âm, từ đa nghĩa thường gặp trong các ngữ cảnh quen thuộc và điển hình.
- Năng lực nhận diện và phân tích biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác dụng của biện pháp tu từ này.
- Hiểu được ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
- Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Chuẩn bị của GV
- Giáo án.
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi.
- Các phương tiện kỹ thuật, những đoạn phim ngắn (ngâm thơ, đọc thơ), tranh ảnh liên quan đến chủ đề bài học.
- Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6 tập một, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi, v.v…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề.
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
- Tổ chức thực hiện:
- GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu:
+ Nhóm 1: Từ “bàn tay” trong dòng thơ thứ nhất dưới đây chỉ đối tượng nào?
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
(Bài ca vỡ đất – Hoàng Trung Thông)
+ Nhóm 2: Từ “đỗ” ở hai ví dụ dưới đây có gì đặc biệt?
- Mẹ tôi ngâm đỗ (1) để nấu chè.
- Tôi sung sướng vì đã đỗ (2) đầu trong kỳ thi học sinh giỏi.
+ Nhóm 3: Từ “chín” ở hai ví dụ dưới đây có gì đặc biệt?
- Bạn hãy suy nghĩ cho chín (1) rồi quyết định.
- Con chờ cơm chín (2) rồi mới được đi chơi nhé!
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC: Nhắc lại về từ đồng âm, đa nghĩa, hoán dụ
- a. Mục tiêu: HS nhắc lại và nắm vững kiến thức về từ đồng âm, đa nghĩa, hoán dụ.
- b. Nội dung: HS thảo luận, trả lời câu hỏi được phân công.
- c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu: + Nhóm 1+2: Nêu định nghĩa về từ đồng âm và lấy ví dụ. + Nhóm 3+4: Nêu định nghĩa về từ đa nghĩa và lấy ví dụ. + Nhóm 5+6: Nêu định nghĩa về hoán dụ và lấy ví dụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án. | I. Lý thuyết 1. Từ đồng âm và từ đa nghĩa - Từ đồng âm là từ có âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau, không liên quan với nhau. - Từ đa nghĩa là từ có nhiều nghĩa, các nghĩa khác nhau lại có liên quan với nhau. 2. Hoán dụ - Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. - Có 4 kiểu hoán dụ thường gặp: + Lấy một bộ phận để gọi toàn thể. + Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. + Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật. + Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. |
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: HS khái quát lại nội dung bài học thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập trắc nghiệm.
- Nội dung: HS thảo luận, hoàn thành phiếu học tập.
- Sản phẩm: Câu trả lời của các câu hỏi, bài tập.
- Tổ chức thực hiện:
NV1: GV phát đề cho HS, yêu cầu HS làm việc cá nhân, sau đó làm việc theo bàn để thảo luận:
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 1 Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG TA Việt Nam đất nước ta ơi Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn Cánh cò bay lả rập rờn Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều Quê hương biết mấy thân yêu Bao nhiêu đời đã chịu nhiều thương đau Mặt người vất vả in sâu Gái trai cũng một áo nâu nhuộm bùn Đất nghèo nuôi những anh hùng Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên Đạp quân thù xuống đất đen Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa Việt Nam đất nắng chan hòa Hoa thơm quả ngọt bốn mùa trời xanh Mắt đen cô gái long lanh Yêu ai yêu trọn tấm tình thủy chung Đất trăm nghề của trăm vùng Khách phương xa tới lạ lùng tìm xem Bàn tay như có phép tiên Trên tre lá cũng dệt nghìn bài thơ Nước bâng khuâng những chuyến đò Đêm đêm còn vọng câu hò Trương Chi Đói nghèo nên phải chia li Xót xa lòng kẻ rời quê lên đường Ta đi ta nhớ núi rừng Ta đi ta nhớ dòng sông vỗ bờ Nhớ đồng ruộng, nhớ khoai ngô Bữa cơm rau muống, quả cà giòn tan (Trích từ trường ca Bài thơ Hắc Hải, Nguyễn Đình Thi, 1958, Nguồn: Trần Đăng Khoa, Chân dung và đối thoại, NXB Thanh niên, 1999) 1. Đọc câu thơ sau và cho biết “áo nâu” trong dòng thơ thứ hai để chỉ người làm nghề gì? Vì sao em nói như vậy? Mặt người vất vả in sâu Gái trai cũng một áo nâu nhuộm bùn. 2. Chỉ ra ý nghĩa của các từ in đậm trong đoạn thơ sau. Các từ đó được sử dụng với nghĩa ẩn dụ hay hoán dụ? Đất nghèo nuôi những anh hùng Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên Đạp quân thù xuống đất đen Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa. - Nghĩa của “máu lửa”: - Nghĩa của “súng gươm”: 3. Với mỗi kiểu hoán dụ trong các ô sau, hãy điền một dòng thơ được trích từ bài thơ Việt Nam quê hương ta vào chỗ (...).
4. Phân tích tác dụng của các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ được tác giả sử dụng trong các dòng thơ sau: Bàn tay như có phép tiên Trên tre lá cũng dệt nghìn bài thơ. |
- GV gọi một số HS trình bày bài làm, sau đó sửa bài.
Gợi ý đáp án:
- “áo nâu” chỉ người nông dân. Vì ở Việt Nam, áo nâu thường gắn với người nông dân. Nói tới áo nâu người ta hay nghĩ tới người nông dân.
- Đoạn thơ có sử dụng phép tu từ hoán dụ.
- Nghĩa của từ “máu lửa” chỉ chiến tranh vì đó là một phần, là dấu hiệu rõ nhất của chiến tranh.
- Nghĩa của cụm từ “súng gươm” ý chỉ vũ khí nói chung.
3.
Lấy bộ phận để gọi toàn thể | Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng | Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật | Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng |
Mặt người vất vả in sâu | Đất nghèo nuôi những anh hùng | Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên | Mắt đen cô gái long lanh (/Yêu ai yêu trọn tấm tình thủy chung) |
- Phân tích tác dụng của các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ được tác giả sr dụng trong các dòng thơ:
Bàn tay như có phép tiên
Trên tre lá cũng dệt nghìn bài thơ.
- Ẩn dụ “dệt nghìn bài thơ” là sáng tạo ra các tác phẩm nghệ thuật. Cách nói này vừa khái quát vừa sáng tạo về sự tài hoa của con người Việt Nam.
- Hoán dụ “bàn tay” chỉ con người, “tre lá” chỉ nguyên vật liệu nói chung.
NV2: GV phát đề cho HS, yêu cầu HS làm việc cá nhân, sau đó thảo luận theo bàn:
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 2 1. Lần lượt giải nghĩa của các từ “bầu” trong các câu sau đây và cho biết các nghĩa đó có mối liên hệ với nhau như thế nào.
2. Giải thích nghĩa của từ “bầu” trong hai câu sau. Nghĩa của các từ này có mối liên hệ nào với nhau không và có mối liên hệ với nghĩa của các từ “bầu” trong các câu ở bài tập 1 không? - Ông ấy trở thành bầu của đội bóng. - Cô ấy được bầu là ca sĩ có giọng ca hay nhất. 3. Trong các câu sau đây, trường hợp nào chứa từ đa nghĩa? Vì sao? Câu 1: Tôi nghe thấy tiếng chim hót ngoài vươn. Câu 2: Xoài vùng này ngon có tiếng. Câu 3: Nam làm bài hết một tiếng. 4. Trong câu: “Có thể bứt người ta ra khỏi quê hương nhưng không thể tách quê hương ra khỏi trái tim con người”, từ “trái tim” được hiểu theo nghĩa nào? Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào? Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ đó. 5. Trong các câu sau đây, câu nào chứa từ “nặng” không đồng nghĩa với các từ “nặng” trong các câu khác? Khoanh vào chữ cái trước đáp án em chọn. a. Con gà này nặng 3 cân. b. Câu hò xa vọng, nặng tình nước non. c. Tiếng này dấu ngã chứ không phải dấu nặng. d. Giọng nói nghe rất nặng. 6. Xếp các câu có chứa từ “canh” trong những câu sau đây vào hai cột đã cho. Câu 1. Người về chiếc bóng năm canh. Câu 2. Công an đang triệt phá các canh bạc. Câu 3. Bát canh này thật ngon. Câu 4. Họ canh đê phòng lụt. Câu 5. Nhân viên viện y học cổ truyền đang canh thuốc.
Các từ “canh” là từ đa nghĩa có mối liên hệ về nghĩa như thế nào? Các từ “canh” là từ đồng âm có mối quan hệ về nghĩa với nhau không? 7. Đọc các dòng thơ sau đây và cho biết dòng nào sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ. Nghĩa của cụm từ “áo cơm cửa nhà” là gì? Thị thơm thì giấu người thơm Chăm làm thì được áo cơm cửa nhà. 8. “Tấm” là một từ đa nghĩa. Theo em, từ “tấm” được tác giả sử dụng trong dòng thơ thứ hai có nghĩa gì? Mắt đen cô gái long lanh Yêu ai yêu trọn tấm tình thủy chung. |
- GV gọi một số HS trình bày kết quả, sau đó sửa bài.
Gợi ý đáp án:
1.
Câu | Giải nghĩa từ “bầu” | Mối liên hệ giữa các nghĩa đó |
Giàn bầu vẫn trước ngõ. | Cây leo bằng tua cuốn, lá mềm rộng và có lông mịn, quả tròn, dài, hay thắt eo ở giữa dùng làm thức ăn. | Có nét nghĩa chung là nơi rộng rãi, để chứa đựng vật hay điều gì đó. |
Ông ấy vui với bầu rượu túi thơ. | Đồ đựng làm bằng vỏ quả bầu tròn và to đã nạo ruột, phơi khô. | |
Người ta trồng cây bằng cách đánh bầu. | Khối đất bọc quanh rễ khi bứng cây lên để đem đi trồng nơi khác. | |
Chị ấy mang bầu. | Thai nhi. | |
Hai bạn đang dốc bầu tâm sự. | Một lượng nhiều (nhưng không xác định) những tình cảm, ý nghĩ, tưởng tượng như chứa đầy trong lòng. |
- Giải thích nghĩa của từ “bầu” trong hai câu sau. Nghĩa của các từ này có mối liên hệ nào với nhau không và có mối liên hệ với nghĩa của các từ “bầu” trong các câu ở bài tập 1 không?
- Ông ấy trở thành bầu của đội bóng.
Bầu (danh từ): người làm chủ một gánh hát hay đỡ đầu một đội thể thao.
- Cô ấy được bầu là ca sĩ có giọng ca hay nhất.
Bầu (động từ): chọn bằng cách bỏ phiếu hoặc biểu quyết để giao cho làm đại biểu, làm một chức vụ hoặc hưởng một vinh dự.
Nghĩa của các từ bầu trong hai câu không có liên hệ nào với nhau và không có mối liên hệ với nghĩa của các từ bầu trong các câu ở bài tập 1.
- Câu 1 và câu 2 chứa từ đa nghĩa. Vì các câu đó đều có chứa từ tiếng mà các từ tiếng này đều mang nghĩa khái quát là âm thanh. Còn từ tiếng trong câu 3 có ý nghĩa thời gian.
- Từ “trái tim” được hiểu là tình cảm của con người. Tác giả sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ. Biện pháp tu từ này giúp cho cách nói giàu hình ảnh, mang tính nghệ thuật và sâu sắc hơn.
- c.
6.
“canh” có nét nghĩa thời gian | “canh” có nghĩa khác |
Câu 1. Người về chiếc bóng năm canh. Câu 2. Công an đang triệt phá các canh bạc. | Câu 3. Bát canh này thật ngon. Câu 4. Họ canh đê phòng lụt. Câu 5. Nhân viên viện y học cổ truyền đang canh thuốc. |
- Các từ “canh” là từ đa nghĩa đều có nét nghĩa khái quát là thời gian.
- Các từ “canh” là từ đồng âm không có liên hệ với nhau về nghĩa.
- Dòng thơ thứ hai có sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ. Nghĩa của cụm từ “áo cơm cửa nhà” trong trường hợp này được hiểu là cuộc sống đầy đủ.
- Từ “tấm” trong dòng thơ này có tác dụng khẳng định tình yêu trọn vẹn mà cô gái dành cho người mình yêu, hữu hình hóa, cụ thể hóa tình cảm như một vật, có thể “cầm, nắm” được.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 6 sách kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 6 sách kết nối tri thức
Giáo án địa lí 6 sách kết nối tri thức