Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Địa lí 11 kết nối Bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 11 kết nối tri thức Bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án địa lí 11 kết nối tri thức
BÀI 23. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI NHẬT
Câu 1: Cho bảng số liệu.
Sản lượng gỗ tròn khai thác của Nhật Bản giai đoạn 2000 – 2020
(Đơn vị: triệu m3)
Năm Chỉ số | 2000 | 2010 | 2020 |
| Sản lượng gỗ tròn khai thác | 18,1 | 17,3 | 30,3 |
Tính tốc độ tăng trưởng sản lượng gỗ tròn của Nhật Bản năm 2020 so với năm 2000 (làm tròn kết quả đến một số hàng thập phân)
67,4%
× 100
67,4%
Câu 2: Cho một số thông tin về Nhật Bản
Diện tích: 378,0 nghìn km²
Dân số năm 2020 là 126,2 triệu người
Tính mật độ dân số của Nhật Bản năm 2020 (người/ km²)? (Làm tròn đến số nguyên)
334
Mật độ dân số =
334 người/km²
Câu 3: Tính số dân trong độ tuổi từ 15 đến 64 tuổi của Nhật Bản (triệu người), biết tổng số dân năm 2020 là 126,2 triệu người, tỉ lệ người từ 15 đến 64 tuổi chiếm 59%. (Làm tròn đến một chữ số thập phân).
74,5 triệu người
126,2 × 0,59 = 74,5 triệu người
Dựa vào bảng số liệu sau trả lời câu hỏi 4,5,6:
SỐ DÂN VÀ CƠ CẤU DÂN SỐ THEO TUỔI CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 1950- 2020
| Năm | 1950 | 2000 | 2020 |
| Số dân (triệu người) | 82,8 | 126,9 | 126,2 |
Cơ cấu dân số (%): - Dưới 15 tuổi - Từ 15 đến 64 tuổi - Từ 65 tuổi trở lên | 35,4 59,6 5,0 | 14,6 68,0 17,4 | 12,0 59,0 29,0 |
(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)
Câu 4: Tính số dân dưới 15 tuổi của Nhật Bản năm 1950. (Làm tròn đến 1 chữ số thập phân).
29,3 triệu người
= 29,3 triệu người
Câu 5: Tính số dân từ 65 tuổi trở lên của Nhật Bản năm 2020. (Làm tròn đến 1 chữ số thập phân).
36,6 triệu người
= 36,6 triệu người
Câu 6: Tính tỉ lệ tăng số dân từ 65 tuổi trở lên của Nhật Bản từ năm 2000 đến 2020 (đơn vị: %). (Làm tròn đến 1 chữ số thập phân)
65,6%
Số dân năm 2000: 126,9 × 17,4% = 22,1 triệu
Số dânnawm 2020: 126,2 × 29,0% = 36,6 triệu
×100
65,6%
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu hỏi 1: Theo Ngân hàng Thế giới, năm 2020, số dân của Nhật Bản là bao nhiêu?
Trả lời: 126,2 triệu người
Câu hỏi 2: Lãnh thổ Nhật Bản có đặc điểm gì nổi bật
Trả lời: Hàng nghìn đảo với 4 đảo lớn nhất: Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu
Câu hỏi 3: Vì sao Nhật Bản thường xuyên chịu tác động của thiên tai, nhất là động đất và sóng thần?
Trả lời: Do nằm trên vàng đai lửa Thái Bình Dương
Câu hỏi 4: Địa hình Nhật Bản có đặc điểm gì nổi bật?
Trả lời: Nhiều đồi núi, địa hình bị chia cắt phức tạp
Câu hỏi 5: Nhiều sườn đồi núi ở Nhật Bản được khai thác để sử dụng vào việc canh tác là do nguyên nhân nào?
Trả lời: Diện tích đồng bằng và đất thấp rất ít
Câu hỏi 6: Khí hậu của Nhật Bản có tính chất như thế nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 7: Vì sao các sông ở Nhật Bản đều ngắn, dốc và có tốc độ dòng chảy lớn?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 8: Các sông ở Nhật Bản ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của quốc gia này?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 9: Đường bờ biển của Nhật Bản dài khoảng bao nhiêu km?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 10: Số dân đông đã tạo cho Nhật Bản những thuận lợi gì để phát triển kinh tế?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 11: Theo Liên hợp quốc, tuổi trọ trung bình của người dân Nhật Bản năm 2020 là bao nhiêu?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 12: Phân bố dân cư của Nhật Bản có đặc điểm như thế nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 13: Vì sao vùng biển Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú?
Trả lời: ......................................
Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi 14 – 16:
Cơ cấu dân số theo tuổi của Nhật Bản giai đoạn 1950 – 2020
Đơn vị: %
| Năm | 1950 | 2000 | 2020 |
- Dưới 15 tuổi - Từ 15 đến 64 tuổi - Từ 65 tuổi | 35,4 59,6 5,0 | 14,6 68,0 17,4 | 12,4 59,2 28,4 |
Nguồn: Liên hợp quốc, năm 2020
Câu hỏi 14: Biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu dân số theo tuổi của Nhật Bản giai đoạn 1950 – 2020?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 15: Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của Nhật Bản giai đoạn 1950 – 2020.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 16: Sự thay đổi trong cơ cấu dân số theo tuổi phản ánh điều gì về dân số của Nhật Bản?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 17: Khí hậu ở phía Nam Nhật Bản có đặc điểm như thế nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 18: Khu vực nào tập trung đông dân cư nhất ở Nhật Bản?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 19: Rừng lá kim phân bố chủ yếu ở khu vực nào tại Nhật Bản?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 20: Những đặc điểm nổi bật nào về tính cách giúp người dân Nhật Bản đạt được thành công trong cuộc sống và phát triển đất nước?
Trả lời: ......................................
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
=> Giáo án Địa lí 11 kết nối bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản