Câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối tri thức bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản.
Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 kết nối tri thức.
Xem: => Giáo án địa lí 11 kết nối tri thức
BÀI 23: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI NHẬT BẢN
(22 câu)
1. NHẬN BIẾT (8 câu)
Câu 1: Quan sát Hình 23.1. Bản đồ tự nhiên Nhật Bản và kể tên các đảo thuộc đất nước này.
Trả lời:
Các đảo của Nhật Bản là: đảo Hô-cai-đô, đảo Kiu-xiu, đảo Xi-cô-cư, đảo Hôn-su, đảo Sa-đô.
Câu 2: Quan sát Hình 23.1. Bản đồ tự nhiên Nhật Bản và kể tên các quần đảo thuộc Nhật Bản.
Trả lời:
Các quần đảo của Nhật Bản là: quần đảo Tu-si-ma, quần đảo Ô-ki.
Câu 3: Quan sát Hình 23.1. Bản đồ tự nhiên Nhật Bản và kể tên các hồ thuộc quốc gia này.
Trả lời:
Các hồ thuộc Nhật Bản là: hồ Si-cốt-sư, hồ Bi-oa, hồ I-na-ca-si-rô.
Câu 4: Quan sát Hình 23.1. Bản đồ tự nhiên Nhật Bản và kể tên các đồng bằng của Nhật Bản.
Trả lời:
Những đồng bằng của Nhật Bản là đồng bằng Can-tô.
Câu 5: Quan sát Hình 23.1. Bản đồ tự nhiên Nhật Bản và kể tên những thảm thực vật ở khu vực phía nam của Nhật Bản.
Trả lời:
Những thảm thực vật ở khu vực phía nam Nhật Bản là: rừng nhiệt đới và rừng lá rộng.
Câu 6: Kể tên các đô thị từ 15 triệu người trở lên dựa vào hình 23.3. Bản đồ phân bố dân cư Nhật Bản năm 2020.
Trả lời:
Các đô thị từ 15 triệu người trở lên là: Tô-ky-ô, Ô-xa-ca.
Câu 7: Kể tên các đô thị từ 5 triệu đến dưới 15 triệu người dựa vào hình 23.3. Bản đồ phân bố dân cư Nhật Bản năm 2020.
Trả lời:
Các đô thị từ 5 triệu đến dưới 15 triệu người là: Na-goi-a, Ô-ca-ya-ma, Phu-cu-ô-ca.
Câu 8: Kể tên các đô thị dưới 5 triệu người dựa vào hình 23.3. Bản đồ phân bố dân cư Nhật Bản năm 2020.
Trả lời:
Các đô thị dưới 5 triệu người là: Cu-ma-mô-tô, Cô-chi, Hi-rô-si-ma, Ky-ô-tô, Si-du-ô-ca, Ha-ma-mát-xu,…
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1: Trình bày đặc điểm về vị trí địa lí của Nhật Bản. Phân tích những ảnh hưởng của vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia này.
Trả lời:
* Đặc điểm
- Là một quốc gia quần đảo nằm ở phía đông của châu Á.
- Gồm hàng nghìn đảo, trong đó có 4 đảo lớn: Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu.
- Phạm vi: từ vĩ độ 20oB đến 45oB và từ kinh độ 123oĐ đến 154oĐ.
- Tiếp giáp:
+ phía đông và phía nam: Thái Bình Dương.
+ phía tây: biển Nhật Bản.
+ phía bắc: biển Ô-khốt
- Nằm trong khu vực phát triển kinh tế năng động châu Á – Thái Bình Dương.
* Ảnh hưởng:
- Thuận lợi:
+ Giao thương quốc tế và phát triển kinh tế.
+ Xây dựng các hải cảng, phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Khó khăn: thiên tai: nhất là động đất và sóng thần ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất.
Câu 2: Nêu những nét đặc trưng về điều kiện tự nhiên của Nhật Bản. Với điều kiện tự nhiên đó, Nhật Bản đã gặp những thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế - xã hội?
Trả lời:
* Địa hình và đất: có nhiều đồi núi, địa hình bị cắt xẻ phức tạp.
- Địa hình đồi núi:
+ Chiếm 4/5 diện tích lãnh thổ.
+ Phần lớn là núi trẻ, độ cao trung bình từ 1 500 – 2 000m.
+ Có nhiều nuisn lửa, chiếm 10% núi lửa đang hoạt động trên thế giới.
+ Đất đai: đất pốt dôn, đất nâu,…
- Địa hình đồng bằng: nhỏ hẹp và phân bố ven biển
→ Ảnh hưởng:
- Thuận lợi:
+ Địa hình đồi núi thuận lợi phát triển rừng và chăn nuôi.
+ Địa hình đồng bằng: sườn núi được khai thác để canh tác.
* Khí hậu:
- Nằm trong đới khí hậu ôn đới, mang tính chất nhiệt đới gió mùa.
- Lượng mưa trung bình năm: trên 1000mm/năm.
- Khí hậu phân hóa rõ rệt.
+ Theo chiều bắc – nam:
Phía bắc: khí hậu ôn đới, mùa đông kéo dài, lạnh, có bão tuyết.
Phía nam: khí hậu cận nhiệt, mùa đông ít lạnh, mùa hè nóng có mưa to và bão.
+ Theo chiều đông – tây: thể hiện rõ ở đảo Hôn-su.
Phía đông: ấm, mùa hạ mưa nhiều, mùa đông lạnh khô.
Phía tây: mùa đông lạnh hơn, nhiều tuyết.
+ Khí hậu phân hóa theo độ cao ở khu vực địa hình núi cao.
→ Ảnh hưởng:
- Thuận lợi: sản xuất và sinh hoạt, cơ cấu cây trồng, vật nuôi và mùa vụ, loại hình du lịch đa dạng.
* Sông, hồ:
- Mạng lưới sông ngòi khá dày.
- Các sông ngắn, dốc, tốc độ dòng chảy lớn.
- Có nhiều hồ, đặc biệt là hồ núi lửa: hồ Ku-sa-rô, Si-cốt-sư,…
- Nhiều hồ có cảnh quan đẹp.
→ Ảnh hưởng:
- Thuận lợi: có giá trị về mặt thủy điện và khai thác phục vụ du lịch.
- Khó khăn: hạn chế về giao thông.
Câu 3: Trình bày những đặc điểm nổi bật của tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản. Những đặc điểm đó có mang lại thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?
Trả lời:
* Sinh vật:
- Khá phong phú với nhiều kiểu rừng: rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng nhiệt đới.
- Phân bố:
+ Rừng lá kim: chủ yếu ở đảo Hô-cai-đô.
+ Rừng lá rộng: đảo Hôn-su và Kiu-xiu.
- Thành phần loài đa dạng.
→ Ảnh hưởng: phát triển lâm nghiệp và công nghiệp chế biến gỗ.
* Khoáng sản:
- Nghèo tài nguyên khoáng sản.
- Khoáng sản có trữ lượng lớn nhất là than đá và quặng đồng.
- Nhật Bản nhập khẩu phần lớn khoáng sản.
- Có nhiều suối khoáng nóng tự nhiên.
→ Ảnh hưởng: phát triển du lịch nghỉ dưỡng và chữa bệnh.
* Biển:
- Đường bờ biển dài 29 000 km.
- Vùng biển rộng, không đóng băng.
- Bờ biển bị chia cắt, tạo thành nhiều vũng, vịnh.
- Vùng biển có tính đa dạng sinh học cao.
- Có nhiều ngư trường lớn, nguồn cá dồi dào và có giá trị kinh tế cao.
→ Ảnh hưởng:
- Thuận lợi xây dựng cảng biển.
- Phát triển ngành khai thác thủy sản.
Câu 4: Trình bày những điểm nổi bật về dân cư của Nhật Bản. Đặc điểm dân cư có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế - xã hội?
Trả lời:
* Đặc điểm:
- Là nước đông dân: 126,2 triệu người, đứng thứ 11 trên thế giới.
- Tỉ lệ tăng dân số rất thấp (-0,3%).
- Cơ cấu dân số theo giới tính khá cân bằng.
- Cơ cấu dân số già, tuổi thọ trung bình cao nhất trên thế giới.
- Mật độ dân số cao: 338 người/km2.
- Dân cư phân bố không đồng đều, chủ yếu ở giữa các đảo và giữa các khu vực trên cùng một đảo.
- Tỉ lệ dân thành thị cao (91,8%).
- Mức sống của người dân đô thị cao, cơ sở hạ tầng hiện đại.
* Ảnh hưởng:
- Thuận lợi: Thị trường tiêu thụ nội địa mạnh.
- Khó khăn:
+ Thiếu hụt lực lượng lao động trong tương lai, sức ép về hệ thống phục lợi xã hội.
+ Giảm khả năng cạnh tranh kinh tế.
+ Các vấn đề về nhà ở, việc làm,…
Câu 5: Trình bày những đặc điểm về xã hội của Nhật Bản. Những đặc điểm đó có thuận lợi và khó khăn như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở Nhật Bản?
Đặc điểm | Ảnh hưởng |
Trả lời:
Đặc điểm | Ảnh hưởng |
- Phong tục, tập quán độc đáo và nền văn hóa đặc sắc. - Người dân trân trọng và bảo tồn các nét đẹp văn hóa truyền thống, lễ hội | - Phát triển ngành du lịch. |
- Người dân chăm chỉ, có tính kỉ luật và tinh thần trách nhiệm cao. - Luôn dẫn đầu về số lượng bằng sáng chế trên thế giới. | - Khắc phục được những khó khăn về điều kiện tự nhiên và cho phép Nhật Bản duy trì sự thịnh vượng của mình. |
- Chất lượng cuộc sống cao. - Chỉ số HDI thuộc nhóm rất cao (0,923). - Chú trọng đâu tư giáo dục. - Hệ thống y tế phát triển (100% người dân tham gia bảo hiểm y tế. - Chi tiêu cho y tế chiếm khoảng 10% GDP và có xu hướng tăng. | - Tạo nên những thế hệ công dân có kiến thức, chuyên môn cao, có trách nhiệm trong cuộc sống và công việc. |
3. VẬN DỤNG (6 câu)
Câu 1: Tại sao Nhật Bản thường xuyên hứng chịu nhiều trận động đất lớn?
Trả lời: Nhật Bản có 4 mặt đều giáp biển và nằm dọc theo Vành đai lửa Thái Bình Dương – một khu vực hình móng ngựa theo vành đai Thái Bình Dương – nơi có nhiều động đất và núi lửa phun trào nhất thế giới. Ngoài ra, Nhật Bản còn tọa lạc ngay điểm nối của ba vùng kiến tạo địa chấn khiến quốc gia này thường xuyên hứng chịu các cơn động đất.
Câu 2: Giải thích lí do vì sao Nhật Bản chú trọng đầu tư cho giáo dục?
Trả lời: Nhật Bản chú trọng đầu tư cho giáo dục vì Nhật Bản là một đất nước khan hiếm tài nguyên thiên nhiên, lại luôn luôn phải đối mặt với những thảm họa thiên tai như động đất, sóng thần, núi lửa, người dân Nhật Bản từ xưa đã biết dựa vào chính sức mình để tồn tại. Thiên nhiên khắc nghiệt đã rèn cho người Nhật tính tự lập, kiên cường. Chính vì hoàn cảnh sống như vậy mà người Nhật trước nay luôn quan niệm con người là yếu tố quan trọng của đất nước. Muốn đất nước phát triển không có cách nào khác ngoài đào tạo nguồn nhân lực hùng hậu và chất lượng.
Câu 3: Vì sao dân cư Nhật Bản tập trung chủ yếu ở các thành phố ven biển?
Trả lời: Dân cư Nhật Bản tập trung chủ yếu ở các thành phố ven biển vì:
- Địa hình ở đây bằng phẳng, khí hậu ôn hòa, thích hợp cho cư trú và sản xuất.
- Các vùng biển quanh quần đảo này là nơi giao nhau của dòng biển nóng Cư-rô-si-vô và dòng biển lạnh Ôi-a-si-vô nên có nhiều ngư trường lớn với nguồn cá dồi dào, thuận lợi cho khai thác thủy sản.
- Ở ven biển còn có nhiều cảnh quan đẹp để phát triển du lịch.
Câu 4: Giải thích lí do vì sao Nhật Bản lại xảy ra hiện tượng dân số già?
Trả lời: Nhật Bản xảy ra hiện tượng dân số già vì:
- Tỉ lệ nữ giới trong độ tuổi kết hôn nhưng không muốn lập gia đình ngày càng tăng.
- Tỉ lệ sinh con cũng chiếm tỉ lệ thấp vì các bạn trẻ chịu nhiều áp lực kinh tế, chưa dám lập gia đình và sinh con.
- Xu hướng kết hôn muộn và sinh muộn trong xã hội Nhật Bản ngày càng tăng.
- Tuổi thọ trung bình ở Nhật Bản tăng cao vì cuộc sống ngày càng phát triển, con người quan tâm nhiều đến sức khỏe.
- Chính phủ Nhật Bản có nhiều chính sách phúc lợi cho người gia, nhờ đó mà cuộc sống tốt hơn.
Câu 5: Cho bảng số liệu sau:
Bảng 1. Số dân và tỉ lệ tăng dân số của Nhật Bản giai đoạn 1970 - 2020
Năm | 1970 | 1980 | 1990 | 2000 | 2010 | 2020 |
Số dân (triệu người) | 103,4 | 116,8 | 123,5 | 126,9 | 128,0 | 126,2 |
Tỉ lệ tăng dân số (%) | 1,2 | 0,8 | 0,3 | 0,18 | 0,03 | 0,0 |
(Nguồn: prb.org, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ tăng dân số của Nhật Bản giai đoạn 1970 – 2020.
- Nhận xét và kết luận.
Trả lời:
- Vẽ biểu đồ:
- Nhận xét:
- Giai đoạn từ 1970 – 2010: số dân tăng từ 103,4 triệu người lên 128,0 triệu người (tăng 24,6 triệu người), nhưng tỉ lệ tăng tự nhiên dân số thì lại giảm từ 1,2% xuống 0,03% (giảm 1,17%).
- Giai đoạn 2010 – 2020: số dân và tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số Nhật Bản đều có xu hướng giảm.
- Kết luận: tỉ lệ tăng dân số của Nhật Bản thuộc luôn ở mức rất thấp và số dân cũng đang trọng tình trạng giảm.
Câu 6: Cho bảng số liệu sau:
Bảng 2. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Nhật Bản năm 2000 và năm 2020
Dưới 15 tuổi | Từ 15 đến 64 tuổi | Từ 65 tuổi trở lên | |
2000 | 14,6% | 68,0% | 17,4% |
2020 | 12,0% | 59,0% | 29,0% |
(Nguồn: UN, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Nhật Bản năm 2000 và năm 2020.
- Nhận xét và kết luận.
Trả lời:
- Vẽ biểu đồ:
- Nhận xét và kết luận:
- Nhận xét: từ năm 2000 đến 2020, cơ cấu dân số Nhật Bản có sự thay đổi giữa các nhóm tuổi.
+ Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi có xu hướng giảm từ 14,6% xuống còn 12,0% (giảm 2,6%)
+ Tỉ lệ dân số từ 15 tuổi đến 64 tuổi cũng có xu hướng giảm mạnh từ 68,0% xuống 59,0% (giảm 9,0%).
+ Tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên lại có xu hướng tăng mạnh từ 17,4% lên 29,0% (tăng 11,6%)
- Kết luận: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản là cơ cấu dân số già và đang có xu hướng già hóa.
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Chứng minh rằng dân số Nhật Bản đang già hóa.
Trả lời:
- Tỉ lệ người trên 65 tuổi trong dân cư ngày càng lớn (năm 1950: 5,0%; năm 2000: 17,4%; năm 2020: 29,0%).
- Tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 ngày càng ít (năm 1950: 35,4%; năm 2000: 14,6%; năm 2020: 29,0%).
- Tỉ lệ dân số đang trong độ tuổi lao động cũng giảm (năm 1950: 59,6%; năm 2000: 68,0%; năm 2020: 59,0%).
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp (-0,3% năm 2020).
Câu 2: Có ý kiến cho rằng “Nhật Bản sẽ biến mất trong tương lai nếu không kìm hãm sự suy giảm tỉ lệ sinh”. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
Trả lời: Em đồng ý với ý kiến trên vì:
- Tỉ lệ sinh ở Nhật Bản rất thấp do người trẻ không muốn kết hôn và sinh con, tuổi thọ trung bình ở Nhật Bản thì tăng cao do những chế độ phúc lợi xã hội.
- Năm 2022: số người tử vong cao gấp đôi trẻ em được sinh ra (1,58 triệu người chết nhưng chỉ có 800 000 trẻ sơ sinh chào đời).
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Nhật Bản đang ở mức rất thấp (-0,3% năm 2020).
- Dân số Nhật Bản đã giảm từ mức 128 triệu người được ghi nhận năm 2008 xuống còn 124,6 triệu người và tốc độ suy giảm vẫn đang gia tăng qua từng năm. Trái lại, tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên đã tăng hơn 29% trong năm 2022.
Câu 3: Chứng minh rằng thiên nhiên Nhật Bản đa dạng nhưng đầy thử thách
Trả lời:
* Thuận lợi:
- Địa hình núi lửa có nhiều suối nước nóng phát triển du lịch.
- Đất trồng phì nhiêu
- Khí hậu làm cơ cấu cây trồng đa dạng,
- Bờ biển dài, bị chia cắt tạo thành nhiều vũng vịnh, thuận lợi cho xây dựng các hải cảng.
- Hai dòng biển nóng và lạnh hội tụ tạo nên ngư trường với nguồn cá dồi dào.
* Khó khăn:
- Nhiều động đất, núi lửa xảy ra, mùa hè có bão.
- Nghèo tài nguyên khoáng sản
- Khó khăn xây dựng giao thông đường bộ.
=> Giáo án Địa lí 11 kết nối bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản