Trắc nghiệm câu trả lời ngắn KHTN 9 kết nối Bài 44: Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế các định giới tính

Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Khoa học tự nhiên 9 (Sinh học) kết nối tri thức Bài 44: Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế các định giới tính. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức

BÀI 44. NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH VÀ CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH

Câu 1: Điểm giống nhau giữa NST thường và NST giới tính là:

1. Đều mang gen quy định tính trạng thường.

2. Đều có thành phần hoá học chủ yếu là protein và nucleotide.

3. Đều ảnh hưởng đến sự xác định giới tính.

4. Đều có cá khả năng nhân đôi, phân li và tổ hợp cũng như biến đổi hình thái trong chu kì phân bào.

5. Đều có thể bị biến đổi cấu trúc và số lượng.

Số phương án đúng là:

  • 4

Câu 2: Cho các nhận định sau:

(1) NST giới tính có hai cặp tương đồng, khác nhau giữa giới đực và giới cái, chứa gene quy định tính trạng giới tính và các gene khác.

(2) NST giới tính có một cặp, tương đồng hoặc không tương đồng, khác nhau giữa giới đực và giới cái, chứa gene quy định giới tính và các gene khác.

(3) Cơ chế xác định giới tính của tất cả các loài sinh vật là sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh.

(4) Cơ chế xác định giới tính ở đa số các loài giao phối là sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh.

(5) Cặp NST giới tính trong bộ NST lưỡng bội quyết định giới tính cơ thể. Ngoài ra, giới tính cũng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khác thuộc môi trường trong và ngoài cơ thể.

Các nhận định đúng là (Ghi thứ tự các nhận định đúng từ nhỏ đến lớn, VD: 123, 234, 125…)

  • 245

Câu 3: Trong tế bào sinh dưỡng của đa số các loài sinh sản hữu tính và giao phối, NST giới tính có bao nhiêu cặp?

  • 1

Câu 4: Cho các phát biểu sau:

(1) NST thường thường tồn tại thành cặp tương đồng ở tế bào lưỡng bội.

(2) NST giới tính luôn tồn tại thành cặp tương đồng ở mọi loài.

(3) NST giới tính có thể mang gene quy định tính trạng thường.

(4) Bộ NST người gồm 22 cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

  • 3

Câu 5: Về vai trò của NST giới tính:

(1) Mang các gene quy định giới tính.

(2) Chỉ có ở động vật bậc cao.

(3) Có thể mang gene quy định tính trạng thường.

(4) Quyết định giới tính ngay từ khi sinh ra và không thay đổi.

(5) Luôn tồn tại thành cặp ở mọi loài.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

  • 3

Câu 6: Cho các loài sau: Gà; Cá bảy màu; Người; Bướm; Thằn lằn. Có bao nhiêu loài mà giới tính cái mang hai loại NST giới tính khác nhau?

  • 3 (hệ ZW (cái ZW, đực ZZ) ở gà, cá bảy màu, bướm)

BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM

Câu hỏi 1: Các thành phần cấu tạo chính của 1 nucleotide là gì?

Trả lời: Phosphoric acid, đường deoxyribo, base nito.

Câu hỏi 2: Vì sao DNA là hợp chất cao phân tử?

Trả lời: Khối lượng của nó rất lớn đạt đến hàng triệu, chục triệu đvC và chứa từ hàng chục ngàn đến hàng triệu đơn phân.

Câu hỏi 3: Yếu tố nào quy định cấu trúc không gian của DNA?

Trả lời: Nguyên tắc bổ sung của các cặp base nito.

 

Câu hỏi 4: Mỗi chu kì xoắn của DNA cao 34Ao gồm 10 cặp nucleotide. Vậy chiều dài của mỗi cặp nucleotide tương ứng sẽ là:

Trả lời: 3,4 Ao

Câu hỏi 5: Gene có chiều dài 2193Å nhân đôi 5 lần. Hỏi môi trường đã cung cấp bao nhiêu nucleotide loại T? (biết gene chứa 8256 nu loại T)

Trả lời: 7998.

Câu hỏi 6: Một gene sau quá trình nhân đôi tạo ra 128 mạch đơn. Tính số lần nhân đôi của gene.

Trả lời: 6.

 

Câu hỏi 7: Một gene có 75 chu kỳ, nhân đôi 4 lần. Tính tổng số nucleotide trong các gene con được sinh ra.

Trả lời: 24000.

Câu hỏi 8: Một DNA sau khi tán bản k lần tạo ra được 64 DNA con. Tính k?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 9: Một DNA tái bản 3 lần. Tính số DNA con được tạo ra.

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 10: Bản chất hoá học của gene là gì?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 11: Chức năng của DNA là gì?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 12: Quá trình tái bản DNA dựa trên nguyên tắc nào?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 13: DNA được duy trì tính ổn định qua các thế hệ nhờ cơ chế nào?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 14: Một gene có 120 chu kỳ xoắn và A + T = 960 nu. Tính số liên kết hydro của gene.

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 15: Gene có tỉ lệ giữa hai loại nucleotide khác nhau bằng 7/3, biết G > T. Tính tỉ lệ phần trăm nucleotide từng loại.

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 16: Một gene có chiều dài 5100Å, tính số chu kỳ xoắn của gene.

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 17: Gene I dài 5100Å, gene II dài 3060Å. Số nucleotide gene I nhiều hơn gene II là 1200. Tính số liên kết hydro của mỗi gene.

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 18: 1 đoạn gene có chiều dài 4080Å, A/G = 2/3. Tính số liên kết hydro.

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 19: Xác định tỉ lệ phần trăm nucleotide loại A trong phân tử DNA, biết DNA có G = 31,25%.

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 20: Xác định tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotide trong phân tử DNA, biết DNA có A = 1/3 G.

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 21: Một gene có 3000 nucleotide, tính khối lượng phân tử của gene đó.

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 22: Một gene có 70 chu kỳ xoắn, tính số lượng nucleotide của gene đó.

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 23: Một gene dài 4080Å, tính số lượng nucleotide của gene đó.

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 24: Cặp gene đồng hợp là cặp gene gồm 2 alen giống nhau ở những điểm nào?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 25: Tính đặc thù của DNA mỗi loài được thể hiện ở đâu?

Trả lời: ......................................

----------------------------------

----------------------- Còn tiếp -------------------------

=> Giáo án KHTN 9 kết nối bài 44: Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế các định giới tính

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Sinh học 9 kết nối tri thức cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay