Trắc nghiệm câu trả lời ngắn KHTN 9 kết nối Bài 49: Khái niệm tiến hóa và các hình thức chọn lọc

Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Khoa học tự nhiên 9 (Sinh học) kết nối tri thức Bài 49: Khái niệm tiến hóa và các hình thức chọn lọc. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức

BÀI 49. KHÁI NIỆM TIẾN HÓA VÀ CÁC HÌNH THỨC CHỌN LỌC

Câu 1: Cho một số giống cây trồng sau đây: (1) Súp lơ trắng; 2) Bắp cải; 3) Cần tây; 4) Su hào; 5) Hành lá. Có bao nhiêu giống cây trồng được tạo ra do chọn lọc nhân tạo từ cây cải dại?

  • 3

Câu 2: Xét các phát biểu sau:

(1) Áp lực làm thay đổi tần số alen của đột biến là không đáng kể.

(2) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.

(3) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen của sinh vật thông qua đó chọn lọc kiểu hình thích nghi.

(4) Quá trình đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.

(5) Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành quần thể sinh vật thích nghi.

Có bao nhiêu phát biểu đúng

  • 4

Câu 3: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có các nội dung: 

1. Thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gene khác nhau trong quần thể. 

2. Tác động trực tiếp lên kiểu gene mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật. 

3. Làm biến đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể không theo hướng xác định. 

4. Làm xuất hiện các allele mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể. 

5. Đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gene thích nghi. 

6. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số allele của quần thể theo nhiều hướng khác nhau. 

Số nội dung đúng là

  • 3

Câu 4: Cho các phát biểu sau:

1. Chim ưng (Eagles): Chim ưng có cấu trúc hình thức và sức mạnh vật lý cao, giúp chúng săn mồi một cách hiệu quả trong môi trường tự nhiên. Những con chim ưng có khả năng săn mồi tốt hơn thường có cơ hội sống lâu hơn và sinh sản.

2. Bọ cánh cứng (Beetles): Các loài bọ cánh cứng thường phát triển những đặc điểm vật lý độc đáo như màu sắc, hình dáng và kích thước để làm mình trở nên khó nhận biết hoặc đặc biệt hơn trong môi trường sống của chúng. Những bọ có đặc điểm phù hợp hơn với môi trường sống của mình thường có khả năng sống sót và sinh sản tốt hơn.

3. Cá Koi (Koi Fish): Cá Koi là một loại cá cảnh phổ biến được nuôi dưỡng bởi con người. Qua nhiều thập kỷ, người chơi cá Koi tạo ra các giống cá với màu sắc và mẫu vả hoàn hảo.

4. Ngô Genetically Modified (GMO): Các nhà nghiên cứu đã tạo ra các giống có khả năng chịu hạn, chịu sâu bệnh tốt hơn và sản xuất ra lượng lớn hơn.

5. Cá da trơn (Slippery fish): Cá da trơn thường phát triển một lớp sáp nhờn trên da giúp chúng tránh bị bám cặn hoặc bị chộp bởi các đối thủ săn mồi. Những con cá có lớp da trơn tốt hơn thường có khả năng sống sót cao hơn trong môi trường nước đầy rủi ro.

Số phát biểu về chọn lọc nhân tạo là

  • 2

Câu 5: Sắp xếp các nội dung sau đây để hoàn thành quá trình hình thành đặc điểm thích nghi dưới tác động của chọn lọc tự nhiên:

(1) Sự sống sót và sinh sản của các cá thể có khả năng thích nghi.

(2) Sự xuất hiện biến dị mới trong quần thể.

(3) Chọn lọc tự nhiên và hình thành đặc điểm thích nghi mới của loài.

(4) Sự cạnh tranh về khả năng ngụy trang giữa các cá thể mang các kiểu hình khác nhau.

Trình tự đúng là

  • 2413

Câu 6: Một số nhận xét về chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo như sau:

1. Động lực của chọn lọc tư nhiên là đấu tranh sinh tồn

2. Kết quả của chọn lọc nhân tạo là hình thành loài mới

3. Chọn lọc tự nhiên xuất hiện từ khi sự sống được hình thành

4. Chọn lọc nhân tạo xuất hiện từ khi có sinh vật

5. Động lực của chọn lọc nhân tạo là nhu cầu và thị hiếu của con người

6. Kết quả của 2 quá trình đều tạo nên tính đa dạng cho sinh giới.

Có bao nhiêu nhận xét sai?

  • 3

BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM

Câu hỏi 1: Các thành phần cấu tạo chính của 1 nucleotide là gì?

Trả lời: Phosphoric acid, đường deoxyribo, base nito.

Câu hỏi 2: Vì sao DNA là hợp chất cao phân tử?

Trả lời: Khối lượng của nó rất lớn đạt đến hàng triệu, chục triệu đvC và chứa từ hàng chục ngàn đến hàng triệu đơn phân.

Câu hỏi 3: Yếu tố nào quy định cấu trúc không gian của DNA?

Trả lời: Nguyên tắc bổ sung của các cặp base nito.

 

Câu hỏi 4: Mỗi chu kì xoắn của DNA cao 34Ao gồm 10 cặp nucleotide. Vậy chiều dài của mỗi cặp nucleotide tương ứng sẽ là:

Trả lời: 3,4 Ao

Câu hỏi 5: Gene có chiều dài 2193Å nhân đôi 5 lần. Hỏi môi trường đã cung cấp bao nhiêu nucleotide loại T? (biết gene chứa 8256 nu loại T)

Trả lời: 7998.

Câu hỏi 6: Một gene sau quá trình nhân đôi tạo ra 128 mạch đơn. Tính số lần nhân đôi của gene.

Trả lời: 6.

 

Câu hỏi 7: Một gene có 75 chu kỳ, nhân đôi 4 lần. Tính tổng số nucleotide trong các gene con được sinh ra.

Trả lời: 24000.

Câu hỏi 8: Một DNA sau khi tán bản k lần tạo ra được 64 DNA con. Tính k?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 9: Một DNA tái bản 3 lần. Tính số DNA con được tạo ra.

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 10: Bản chất hoá học của gene là gì?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 11: Chức năng của DNA là gì?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 12: Quá trình tái bản DNA dựa trên nguyên tắc nào?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 13: DNA được duy trì tính ổn định qua các thế hệ nhờ cơ chế nào?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 14: Một gene có 120 chu kỳ xoắn và A + T = 960 nu. Tính số liên kết hydro của gene.

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 15: Gene có tỉ lệ giữa hai loại nucleotide khác nhau bằng 7/3, biết G > T. Tính tỉ lệ phần trăm nucleotide từng loại.

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 16: Một gene có chiều dài 5100Å, tính số chu kỳ xoắn của gene.

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 17: Gene I dài 5100Å, gene II dài 3060Å. Số nucleotide gene I nhiều hơn gene II là 1200. Tính số liên kết hydro của mỗi gene.

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 18: 1 đoạn gene có chiều dài 4080Å, A/G = 2/3. Tính số liên kết hydro.

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 19: Xác định tỉ lệ phần trăm nucleotide loại A trong phân tử DNA, biết DNA có G = 31,25%.

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 20: Xác định tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotide trong phân tử DNA, biết DNA có A = 1/3 G.

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 21: Một gene có 3000 nucleotide, tính khối lượng phân tử của gene đó.

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 22: Một gene có 70 chu kỳ xoắn, tính số lượng nucleotide của gene đó.

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 23: Một gene dài 4080Å, tính số lượng nucleotide của gene đó.

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 24: Cặp gene đồng hợp là cặp gene gồm 2 alen giống nhau ở những điểm nào?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 25: Tính đặc thù của DNA mỗi loài được thể hiện ở đâu?

Trả lời: ......................................

----------------------------------

----------------------- Còn tiếp -------------------------

=> Giáo án KHTN 9 kết nối bài 49: Khái niệm tiến hóa và các hình thức chọn lọc

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Sinh học 9 kết nối tri thức cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay