Trắc nghiệm câu trả lời ngắn KHTN 9 kết nối Bài 39: Tái bản DNA và phiên mã tạo RNA

Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Khoa học tự nhiên 9 (Sinh học) kết nối tri thức Bài 39: Tái bản DNA và phiên mã tạo RNA. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức

BÀI 39. TÁI BẢN DNA VÀ PHIÊN MÃ TẠO RNA

   

Câu hỏi 1: Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme nào có vai trò lắp ráp các nucleotide tự do tạo mạch đơn mới theo nguyên tắc bổ sung?

Trả lời: DNA polimerase.

Câu hỏi 2: Từ 2 phân tử DNA tiến hành nhân đôi 5 lần thì sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử DNA hoàn toàn mới?

Trả lời: 2×(25 – 2) = 60 phân tử.

Câu hỏi 3: Một phân tử DNA vi khuẩn có chiều dài 20400Ao và có G = 4A. Phân tử DNA này nhân đôi liên tiếp 5 lần. Tính số nucleotide loại T mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi?

Trả lời: 37200.

 

Câu hỏi 4: Một gene có tổng số 3200 nucleotide và số nucleotide loại G chiếm 20% tổng số nucleotide của gene. Gene nhân đôi 3 lần. Số nucleotide loại A mà môi trường cung cấp là bao nhiêu?

Trả lời: 6720.

Câu hỏi 5: Phân tử DNA vùng nhãn ở vi khuẩn E coli được đánh dấu bằng N15

ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 6 lần nhân đôi, trong tổng số polypeptide của các vi khuẩn E. coli, tính tỉ lệ mạch polynucleotide chứa N15.

Trả lời: 1/64.

Câu hỏi 6: Trên mạch 2 của gene có tỉ lệ A:T:G:C = 1:2:2:3. Tính tỉ lệ (A+T) / (G+C) của gene.

Trả lời:3/5.

 

Câu hỏi 7: Trên mạch 2 của gene có 400A, 500T, 600G, 700C. Ở mạch 1 của gen, có bao nhiêu nucleotide loại A?

Trả lời: 500.

Câu hỏi 8: Một gene nhân đôi 3 lần cần môi trường nội bào cung cấp 4200 nucleotide loại A và 5600 nucleotide loại G. Tính số liên kết hydrogen của gene.

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 9: Một gene nhân đôi 3 lần đã cần môi trường cung cấp 3150 nucleotide loại A và 7350 nucleotide loại G. Theo lí thuyết, gene có bao nhiêu nucleotide loại C?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 10: Một phân tử DNA có chiều dài 306 nm và trên mạch 1 có tỉ lệ 4 loại nucleotide A : T : G : C = 1 : 3 : 2: 4. Phân tử DNA này nhân đôi 2 lần. Tính số nucleotide loại G môi trường cung cấp cho DNA nhân đôi 2 lần.

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 11: Một phân tử DNA mạch kép có tỷ lệ (A+T) / (G+C) = 3/5, khi phân tử này nhân đôi liên tiếp 5 lần, tỷ lệ nucleotide loại G mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gene là bao nhiêu %?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 12: Một gene nhân đôi 5 lần đã cần môi trường cung cấp 37200 nucleotide loại A và 24800 nucleotide loại G. Gene có chiều dài là bao nhiêu angstron?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 13: Một phân tử DNA được đánh dấu nguyên tử nitrogenous phóng xạ (N15) ở cả hai mạch. Phân tử DNA này tiến hành nhân đôi trong môi trường chỉ có N14. Sau 3 lần nhân đôi sẽ thu được bao nhiêu phân tử DNA không có nguyên tử N15?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 14: Một phân tử DNA có 700T và 500C. Tổng liên kết hydrogene của DNA là bao nhiêu?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 15: Một gene có chiều dài 3060 Ao và có số nucleotide loại adenine bằng 40% tổng nucleotide của gene. Mạch 1 của gene có A = 25% số lượng nucleotide của mỗi mạch. Số nucleotide loại T trên mạch 1 của gene là bao nhiêu?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 16: Trong quá trình phiên mã, nucleotide loại U của gen liên kết bổ sung với loại nucleotide nào ở môi trường nội bào?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 17: Phân tích vật chất di truyền của một chủng gây bệnh cúm ở gà thì thấy rằng vật chất di truyền của nó là một phân tử Nucleid acidđược cấu tạo bởi 4 loại đơn phân với tỷ lệ mỗi loại là 16%A, 24%U, 25%G, 35%C. Xác định loại vật chất di truyền của chủng gây bệnh này.

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 18: Một phân tử mRNA có 1800 đơn phân và tỷ lệ A: U: G: C = 1: 2: 3: 4. Số nucleotide loại U của mRNA này là bao nhiêu?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 19: Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc nào?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 20: 1 gen phiên mã 100 lần sẽ tổng hợp được bao nhiêu phân tử RNA?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 21: Phân tử nào trực tiếp làm khuôn tổng hợp chuỗi polipeptide?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 22: Trên mỗi phân tử mRNA có bao nhiêu bộ ba mở đầu, bộ ba này nằm ở đâu?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 23: Một gene dài 4080Å, tính số lượng nucleotide của gene đó.

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 24: Các loại nucleotide nào sau đây không là đơn phân cấu tạo nên phân tử RNA?

I. Adenine.                      II. Thymine.                    III. Uracil. 

IV. Cytosine.                  V. Guanine.

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 25: Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của mạch nào?

Trả lời: ......................................

----------------------------------

----------------------- Còn tiếp -------------------------

=> Giáo án KHTN 9 kết nối Bài 39: Tái bản DNA và phiên mã tạo RNA

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Sinh học 9 kết nối tri thức cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay