Trắc nghiệm chương 5 bài 6: Giá trị phân số của một số

Toán 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chương 5 bài 6: Giá trị phân số của một số. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (8 câu)

Câu 1. $\frac{1}{4}$ của 240 là bao nhiêu?

A. 50                           

B. 60                           

C. 960                         

D. 6

 

Câu 2. Tìm một số, biết $\frac{5}{9}$của nó bằng $\frac{-10}{27}$

A. $\frac{-2}{3}$                          

B. $\frac{3}{2}$                       

C. $\frac{-3}{2}$                            

D. $\frac{2}{3}$

 

Câu 3. Tìm một số biết $\frac{1}{8}$ của số đó là 30

A. 220                         

B. 200                         

C. 240                         

D. $\frac{30}{8}$

 

Câu 4. $\frac{3}{7}$của 14 là

A. $\frac{98}{3}$

B. 6                             

C. 3                             

D. 2

 

Câu 5.  $\frac{2}{5}$ của số a là 480. Vậy 12,5% của số a là?

A. 50          

B. 100        

C. 150          

D. 200

                                     

Câu 6. Tìm một số, biết $\frac{2}{11}$ của nó bằng 14

A. $\frac{28}{11}$                       

B. 24                           

C. 56                           

D. 77

 

Câu 7. $\frac{3}{7}$ của số đó là 15. Tìm số đó

A. $\frac{45}{7}$                      

B. $\frac{45}{7}$                      

C. 35                           

D. 105

 

Câu 8. -46 là $\frac{2}{9}$ của số đó. Tìm số đó

A. 207                         

B. -207                        

C. $\frac{92}{9}$                            

D. -$\frac{92}{9}$ 

 

2. THÔNG HIỂU (16 câu)

Câu 1: Khánh có 45 cái kẹo. Khánh cho Linh 2/3 số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh bao nhiêu cái kẹo?

A. 30 cái kẹo             

B. 36 cái kẹo

C. 40 cái kẹo            

D. 18 cái kẹo

 

Câu 2: Tuấn có 21 viên bi. Tuấn cho Dũng 3/7 số bi của mình. Hỏi Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi ?

A.6         

B.9             

C.12             

D.15

 

Câu 3: Tìm chiều dài cuả một đoạn đường, biết rằng 4/7 đoạn đường đó dài 40km

A. 75km         

B. 48km         

C. 70km          

D. 80km

 

Câu 4: Biết 3/5 số học sinh giỏi của lớp 6A là 12 học sinh. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh giỏi?

A. 12 học sinh giỏi         

B. 15 học sinh giỏi

C. 14 học sinh giỏi       

D. 20 học sinh giỏi

 

Câu 5: Tìm chiều dài cuả một đoạn đường, biết rằng 4/7 đoạn đường đó dài 40km

A. 75km         

B. 48km      

C. 70km         

D. 80km

 

Câu 6. 2/3 phút là bao nhiêu giây?

A. 30s                         

B. 20s                          

C. 90s                          

D. 40s

 

Câu 7. 2/5 kilogam bằng bao nhiêu gam?

A. 400g                       

B. 250g                       

C. 200g                       

D. 350g

 

Câu 8. 3/5 của 15m là bao nhiêu?

A. 9m                          

B. 25m                        

C. 30m                        

D. 12/5 m

 

Câu 9. Một hình chữ nhật có chiều dài là 20 cm, chiều rộng bằng 2/5 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

A. 45cm2                    

B. 80cm2                     

C. 160cm2                  

D. 56cm2

 

Câu 10. Một kho gạo có 900 tấn. Kho đã xuất ra 7/15 số gạo. Hỏi kho còn lại bao nhiêu tấn gạo?

A. 420 tấn                  

B. 460 tấn                   

C. 440 tấn                   

D. 480 tấn

 

Câu 11. Một tổ công nhân có 42 người, số nữ chiếm 2/3 tổng số. Hỏi tổ có bao nhiêu công nhân nữ?

A. 28                           

B. 20                           

C. 21                           

D. 18

 

Câu 12. Nhiệt đọ ở Matxcova là -20oC. Lúc đó, nhiệt độ ở Seoul bằng 3/4 nhiệt độ ở Matxcova. Nhiệt độ ở Seoul lúc đó là:

A. -15 độ C

B. 15 độ C

C. -12 độ C

D. – 5 độ C

 

Câu 13. Bạn Hiếu đọc được 36 trang của một cuốn truyện.  Hiếu nói rằng mình đã đọc được 3/5 số trang cuốn truyện. Tìm số trang của cuốn truyện.

A. 45 trang

B. 60 trang

C. 48 trang

D. 70 trang

 

Câu 14. Tìm chiều dài của một mảnh vải, biết rằng 60% mảnh vải đó dài 9m.

A. 9m

B. 48 m

C. 15 m

D. 8 m

 

Câu 15. Một bác nông dân vừa thu hoạch 30 kg cà chua và 12 kg đậu đũa. Số đạu đũa bác vừa thu hoạch chỉ bằng 3/4 số đậu đũa hiện có trong vườn. Nếu bác thu hoạch hết tất cả thì được bao nhiêu ki–lô–gam đậu đũa?

A. 16 kg

B. 8 kg

C. 32 kg

D. 9 kg

 

Câu 16. Bạn An tham gia đội hoạt động tình nguyện thu gom và phân loại rác thải trong xóm. Hết ngày, An thu được 9 kg rác khó phân hủy và 12 kg rác dễ phân hủy. Số rác khó phân hủy bạn An thu được bằng 3/20 số rác khó phân hủy cả đội thu được. Đội của An thu được tất cả bao nhiêu ki–lô–gam rác khó phân hủy?

A. 3 kg

B. 4 kg

C. 30 kg

D. 80kg

 

3. VẬN DỤNG (19 câu)

Câu 1. Tính diện tích một hình chữ nhật biết rằng 5/6 chiều dài là 25 cm, 7/8 chiều rộng là 21 cm.

A. 776 cm2                 

B. 525cm2                  

C. 720 cm2                 

D. 735 cm2

 

Câu 2. Một khu vườn có 72 cây gồm mít, cam và xoài. Số mít chiếm 1/4 tổng số, cây cam chiếm tổng số. Hỏi vườn có bao nhiêu cây xoài?

A. 3                             

B.12                            

C. 27                           

D. 6

 

Câu 3. Một đội công nhân sửa một đoạn đường trong ba ngày: ngày thứ nhất sửa 5/9 đoạn đường, ngày thứ hai sửa 1/4 đoạn đường. Ngày thứ ba đội sửa nốt 7m còn lại. Hỏi đoạn đường dài bao nhiêu mét?

A. 36 m                       

B. 60m                        

C. 72m                        

D. 54m

 

Câu 4. Có tất cả 840 kg gạo gồm ba loại: 1/6 số đó là gạo tám thơm, 3/8 số đó là gạo nếp, còn lại là gạo tẻ. Tính số gạo tẻ.

A. 385 kg                   

B. 270 kg                    

C. 120 kg                    

D. 390 kg

 

Câu 5. Chủ nhật, An tham gia đội tình nguyện thu gom giấy rác trong xóm. Hết ngày, An thu được 9kg rác. Số rác An thu được bằng 3/20 số rác của cả đội thu được. Đội của An thu được bao nhiêu kg rác?

A. 3 kg                        

B. 4 kg                        

C. 30kg                       

D. 60kg

 

Câu 6: Tuấn có 21 viên bi. Tuấn cho Dũng 3/7 số bi của mình.Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi ?

A.6          

B.9           

C.12           

D.15

 

Câu 7: Tỉ số của hai số bằng 2:7. Nếu thêm 35 vào số thứ nhất thì tỉ số giữa chúng bằng 11:14. Tìm hai số đó.

A.10         

B.20          

C.30           

D.40

 

Câu 8: Một khu đất hình chữ nhật có diện tích là 5000$m^{2}$. Trên bản đồ tỉ lệ xích 1:1000. Khu đất đó có diện tích bằng bao nhiêu?

A.100         

B.200          

C.50         

D.500

 

Câu 9. Bạn Dũng có 12 kg giấy vụn, Dũng đem 3/4 giấy vụn đi đổi cây, biết cứ 3kg giấy vụn đổi được một cây sen đá. Vậy Dũng nhận được bao nhiêu cây sen đá?

A. 3 cây                      

B. 6 cây                      

C. 8 cây                      

D. 9 cây

 

Câu 10: Một lớp học có 30 học sinh , trong lớp đó có 6 em học sinh giỏi toán . Hãy tính tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi toán so với số học sinh cả lớp?

A. 25%      

B. 35%        

C. 20%         

D. 40%

 

Câu 11. Một hộp đựng bi gồm hai loại bi xanh và bi đỏ, trong đó số bi xanh là 10 viên, chiếm 2/3 số bi đỏ. Hỏi hộp có bao nhiêu viên bi?

A. 8 viên                     

B. 12 viên                   

C. 15 viên                   

D. 25 viên

 

Câu 12. Hai bạn Xuân và Hạ có 220 000 đồng. Biết rằng 2/3 số tiền của Hạ bằng 4/5 số tiền của Xuân. Hỏi Hạ có bao nhiêu tiền?

A. 120 000 đồng        

B. 80 000 đồng

C. 100 000 đồng

D. 160 000 đồng

 

Câu 13. Gấu túi là một loài thú có túi, ăn thực vật, sống ở một số bang ở Australia. Gấu túi dành 3/4 thời gian trong ngày để ngủ, con người dùng 1/3 thời gian trong ngày để ngủ. Trong một ngày, gấu túi ngủ nhiều hơn con người bao nhiêu giờ? 

A. 5/12 giờ                      

B. 12/5 giờ                      

C. 10 giờ                     

D. 5 giờ

 

Câu 14. Một hiệu sách có một số sách Văn và sách Toán. Biết 5/6 số sách Văn là 50 quyển và 7/9 số sách Toán là 77 quyển. Tính tổng sách Văn và Toán của hiệu sách.

A. 195                         

B. 128                         

C. 99                           

D. 159

 

Câu 15. Hai đám ruộng thu hoạch tất cả 990kg thóc. Biết rằng 2/3 số thóc thu hoạch ở ruộng thứ nhất bằng 4/5 số thóc thu hoặc ở ruộng thứ hai. Hỏi đám ruộng thứ hai thu hoặc bao nhiêu thóc?

A. 300 kg                   

B. 600 kg                    

C. 540 kg                    

D. 450 kg

 

Câu 16. Hiện nay, tuổi An bằng 1/3 tuổi bố và bằng 3/5 tuổi anh Bình. Tính tổng số tuổi của hai anh em, biết rằng hiện nay bố của An năm nay 45 tuổi.

A. 15                           

B. 30                           

C. 25                           

D. 40

 

Câu 17. Trong rổ có 50 quả cam. Số táo bằng 9/10 số cam và số cam bằng 10/11 số xoài. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam, táo và xoài?

A. 150 quả                   B. 100 quả                   C. 140 quả                   D. 145 quả

 

Câu 18. Ba xã thu hoạch lúa như sau:

Xã A thu hoạch được 2/5 tổng sản lượng lúa của ba xã

Xã B thu hoạch được 1/3 tổng sản lượng lúa của ba xã

Xã C thu hoạch được 24 tấn lúa. Hỏi xã A thi hoạch được bao nhiêu tấn lúa?

A. 36 tấn

B. 30 tấn

C. 35 tấn

D. 24 tấn

 

Câu 19. Một bể nuôi cá cảnh dạng khối hộp chữ nhật, có kích thước 30cm x 40 cm và chiều cao 20cm. Lượng nước trong bể cá cao bằng 3/4 chiều cao của bể. Tính số lít nước ở bể đó.

A. 24 000 cm3            

B. 24 000 cm2            

C. 18 000 cm3            

D. 18 000 cm2

 

4. VẬN DỤNG CAO (7 câu)

Câu 1. Tổng số đo chiều dài vải của ba tấm vải là 224m. Nếu cắt 3/7 tấm vải thứ nhất, 1/5 tấm vải thứ hai và 2/5 tấm vải thứ ba thì phần còn lại của ba tấm vải bằng nhau. Chiều dài của tấm vải thứ nhất là

A. 90m                        

B. 224m                      

C. 84m                        

D. 112m

 

Câu 2. Bạn Mai đọc một cuốn sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất Mai đọc được 1/5 cuốn sách và 10 trang. Ngày thứ hai, Mai đọc được 4/9 số trang còn lại và 10 trang. Ngày thứ ba, Mai đọc được 2/7 số trang còn lại và 10 trang. Ngày thứ tư, Mai đọc được 8/9 số trang còn lại và 10 trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách Mai đọc có bao nhiêu trang?

A. 140 trang               

B. 270 trang               

C. 280 trang               

D. 350 trang

 

Câu 3. Số sách ở ngăn A bằng 2/3 số sách ở ngăn B. Nếu chuyển 3 quyển sách từ ngăn A sang ngăn B thì số sách ở ngăn A bằng 3/7 số sách ở ngăn B. Tìm số sách lúc đầu ở ngăn B.

A. 30                           

B. 12                           

C. 15                           

D. 18

 

Câu 4. Tổng số gạo của ba bao gạo là 216 kg. Nếu lấy ra 1/4 số bao gạo thứ nhất, 4/7 số gạo ở bao tứ hai và 2/17 số gạo ở bao thứ ba thì phần gạo còn lại của ba bao bằng nhau. Tính số gạo ở bao thứ ba.

A. 71 kg

B. 61 kg

C. 51 kg

D. 91 kg

 

Câu 5. Một người mang một số bông hoa ra chợ bán. Buổi sáng bán được 8/15 số hoa mang đi. Buổi chiều bán thêm được 40 bông. Lúc về còn lại số hoa bằng 1/4 số hoa đã bán. Hỏi người đó mang tất cả bao nhiêu bông hoa đi bán?

A. 105                         

B. 150                         

C. 180                         

D. 120

 

Câu 6. Một người mang một số trứng ra chợ bán. Buổi sáng bán được 3/5 số trứng mang đi. Buổi chiều bán thêm được 39 quả. Lúc về còn lại số trứng bằng 1/8 số trứng đã bán. Hỏi người đó mang tất cả bao nhiêu quả trứng đi bán?

A. 153

B. 180

C. 135

D. 270

 

Câu 7. Số thỏ ở chuồng A bằng 2/5 tổng số thỏ ở cả hai chuồng A và B. Sau khi bán 3 con ở chuồng A thì số thỏ ở chuồng A bằng 1/3 tổng số thỏ ở hai chuồng lúc đầu. Tính số thỏ lúc đầu ở chuồng B?

A. 45                           

B. 27                           

C. 12                           

D. 18

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm toán 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay