Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Giái trị phân số của một số

Dưới đây là giáo án ôn tập bài: Giái trị phân số của một số. Bài học nằm trong chương trình Toán 6 sách Chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: => Giáo án Toán 6 sách chân trời sáng tạo

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 6. GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về giá trị phân số của một số thông qua luyện tập các phiếu học tập.
  3. Năng lực
  4. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Năng lực tư duy, sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế.

  1. Năng lực đặc thù: Năng lực giải quyết vấn đề toán học, lập luận tư duy để:

+ Tìm giá trị phân số của một số cho trước, bài toán thực tế

+ Tìm một số biết giá trị một phân số của số đó, bài toán thực tế

3.Về phẩm chất:

- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo

- Bồi dưỡng hứng thú học tập, yêu thích môn toán.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
  2. a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  4. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

- GV đặt câu hỏi, HS cùng thảo luận trả lời câu hỏi, rút ra kiến thức cần ghi nhớ về quy tắc làm tròn số thập phân và ước lượng.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV gọi HS đứng dậy, đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại lý thuyết :

+ HS 1. Trình bày cách tìm giá trị phân số của một số cho trước?

+ HS 2. Trình bày cách tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

* Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày yêu cầu của GV đưa ra.

* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

I. Tìm giá trị phân số của một số cho trước

- Muốn tìm giá trị   của số a cho trước, ta tính a .  (m n )

- Giá trị m% của số a là giá trị phân số  của số a.

Muốn tìm giá trị m% của số a cho trước, ta tính a .  (m a .  (m n )

II. Tìm một số biết giá trị một phân số của số đó

- Muốn tìm một số biết  của nó bằng b, ta tính b :  (m, n )

- Muốn tìm một số biết m% của nó bằng b, ta tính b :  (m )

  1. BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp về bài toán phân số thông qua các phiếu bài tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, hướng dẫn HS tìm ra phương pháp giải đối với dạng toán tìm giá trị phân số của một số cho trước. HS trao đổi, thảo luận, giải bài tập.

Dạng 1. Tìm giá trị phân số của một số cho trước, bài toán thực tế

*Phương pháp giải:

- Muốn tìm  của một số a cho trước, ta tính a .  (m n )

- Muốn giải bài toán đưa về dạng tìm giá trị phân số của một số cho trước ta căn cứ vào nội dung cụ thể của từng bài toán, ta phải tìm giá trị phân số của một số cho trước trong bài, từ đó hoàn thiên lời giải bài toán.

PHIẾU BÀI TẬP 1

Bài 1. Tính:

a. của 30             b.  của             c.  của 25

Bài 2. Bạn Mai có 21 viên kẹo, Mai cho Dũng  số kẹo của mình. Hỏi:

a. An cho Dũng bao nhiêu viên kẹo?

b. An còn lại bao nhiêu viên kẹo?

Bài 3. Năm nay thành phố cs 3 triệu người. Biết rằng, tỉ lệ tăng dân số hằng năm của thành phố là 2%.

a, Hỏi 1 năm sau, số dân của thành phố là bao nhiêu?

b, Hỏi sau 2 năm nữa, số dân của thành phố là bao nhiêu?

Bài 4. Một lớp học có 45 học sinh, trong đó có  là học sinh nữ. Hỏi lớp có bao nhiêu học sinh nam?

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1.

a. của 30 là:   30 = 18        

b.  của  là:  .   = 1         

c.  của 25 là:  . 25 = 4

Bài 2.

a. Số viên kẹo Mai cho Dũng là: 21.  = 9 (viên kẹo)

b. Số viên kẹo Mai còn lại là: 21 – 9 = 12 (viên kẹo)

Bài 3.

a. Ta có: 3 000 000 . 2% = 60 000 (người)

Vậy sau một năm, số dân của thành phố là:

3 000 000 + 60 000 = 3 060 000 (người)

b. Ta có: 3 060 000 . 2% = 61 200 (người)

Vậy sau năm thứ hai, số dân của thành phố là:

3 060 000 + 61 200 = 3 121 000 (người)

Bài 4. Số học sinh nữ là: 45 . = = 20 (học sinh)

Vậy số học sinh nam là: 45 – 20 = 25 (học sinh)

Nhận xét: Số học sinh nam chiếm tỉ lệ so với số học sinh cả lớp là: 1 -  =

Số học sinh nam là: 45 .  = 25 (học sinh)

*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, hướng dẫn HS tìm ra phương pháp giải đối với dạng toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. HS trao đổi, thảo luận, giải bài tập.

Dạng 2. Tìm một số biết giá trị một phân số của số đó, bài toán thực tế

*Phương pháp giải:

- Muốn tìm một số biết giá trị phân số   của số đó bằng b, ta tính b :  (m, n )

-  Muốn giải bài toán đưa về dnajg tìm một số biết giá trị một phân số của số đó ta căn cứ vào đề bài, ta chuyển bài toán về tìm một số biết giá trị một phân số của nó, từ đó tìm được lời giải bài toán đã cho.

PHIẾU BÀI TẬP 2

Bài 1. Tìm một số biết:

a)  của số đó bằng 30            b)  của số đó bằng 60

Bài 2. Lớp 6A có 12 học sinh nữ và bằng  số học sinh của cả lớp

a) Hỏi lớp 6A có tất cả bao nhiêu học sinh?

b) Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh nam?

Bài 3. Một cửa hàng bán một số tấm vải. Sau khi bán được  số vải và thêm 2 tấm thì còn lại 28 tấm vải. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu tấm vải?

Bài 4. Ba lớp 6A, 6B, 6C có tất cả 123 học sinh. Số học sinh của lớp 6A bằng  tổng số học sinh của hai lớp 6B và 6C. Lớp 6B ít hơn lớp 6C là 2 học sinh. Tính số học sinh của mỗi lớp.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1.

a) Số cần tìm là: 30 :  = 30 .  = 50

b) Số cần tìm là: 60 :  = 60 .  = 500

Bài 2.

a) Số học sinh của lớp 6A là: 12 :  = 30 (học sinh)

b) Số học sinh nam của lớp 6A là: 30 – 12 = 18 (học sinh)

Bài 3. Số tấm vải còn lại sau khi đã bán  số vải là:

                   1 -  =  (số vải)

Ta còn có: 2 + 28 = 30 (tấm vải)

Số tấm vải của cửa hàng là: 30 :  = 54 (tấm vải)

Bài 4. Phân số chỉ số học sinh của lớp 6A với tổng số học sinh của ba lớp bằng:

Vậy số học sinh của 6A bằng:  123 .  = 41 (học sinh)

Tổng số học sinh của hai lớp 6B và lớp 6C bằng:

123 – 41 = 82 (học sinh)

Vì lớp 6B ít hơn lớp 6C là 2 học sinh nên số học sinh của lớp 6B bằng:

(82 – 2) : 2 = 40 (học sinh)

Vậy học sinh của lớp 6C bằng: 40 + 2 = 42 (học sinh)

*Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, HS trao đổi, thảo luận, giải trắc nghiệm nhanh.

PHIẾU TRẮC NGHIỆM NHANH

Câu 1: Khánh có 45 cái kẹo. Khánh cho Linh 2/3 số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh bao nhiêu cái kẹo?

A. 30 cái kẹo              B. 36 cái kẹo

C. 40 cái kẹo             D. 18 cái kẹo

Câu 2: Biết 3/5 số học sinh giỏi của lớp 6A là 12 học sinh . Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh giỏi?

A. 12 học sinh giỏi          B. 15 học sinh giỏi

C. 14 học sinh giỏi         D. 20 học sinh giỏi

Câu 3: Tìm chiều dài cuả một đoạn đường, biết rằng 4/7 đoạn đường đó dài 40km

A. 75km          B. 48km          C. 70km          D. 80km

Câu 4:  của số a là 480. Vậy 12,5% của số a là?

A. 50           B.100         C.150          D.200

Câu 5: Tuấn có 21 viên bi. Tuấn cho Dũng   số bi của mình. Hỏi Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi ?

A.6          B.9             C.12              D.15

Câu 6: Tuấn có 21 viên bi. Tuấn cho Dũng  số bi của mình.Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi ?

A.6           B.9            C.12           D.15

Câu 7: Tỉ số của hai số bằng 2:7. Nếu thêm 35 vào số thứ nhất thì tỉ số giữa chúng bằng 11:14. Tìm hai số đó.

A.10           B.20          C.30            D.40

Câu 8: Một khu đất hình chữ nhật có diện tích là 5000m2. Trên bản đồ tỉ lệ xích 1:1000. Khu đất đó có diện tích bằng bao nhiêu?

A.100          B.200           C.50         D.500

Câu 9: Tìm chiều dài cuả một đoạn đường, biết rằng  đoạn đường đó dài 40km

A. 75km          B. 48km       C. 70km         D. 80km

Câu 10: Một lớp học có 30 học sinh , trong lớp đó có 6 em học sinh giỏi toán . Hãy tính tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi toán so với số học sinh cả lớp?

A. 25%       B. 35%         C. 20%          D. 40%

- HS lần lượt suy nghĩ và đưa ra lời giải cho các phiếu bài tập.

- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo

Giáo án Powerpoint 6 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN. SỐ VÀ ĐẠI SỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 1. SỐ TỰ NHIÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 1: Tập hợp. Phần tử trong tập hợp
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính
 
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 6: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 7, 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 9: Ước và bội
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên.
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 12: Ước chung, ước chung lớn nhất
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 13: Bội chung và bội chung lớn nhất

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 2. SỐ NGUYÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 1: Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 3: Phép cộng và phép trừ các số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 4: Phép nhân và phép chia hai số nguyên

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN. HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 3. CÁC HÌNH PHẲNG TRONG THỰC TIỄN

Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 1: Hình vuông- Tam giác đều- Lục giác đều
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 2: Hình chữ nhật- Hình thoi- Hình bình hnahf- Hình thang cân
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 4. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ

Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Thu thập, phân loại dữ liệu- Bảng thống kê
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Các dạng biểu đồi: Biểu đồ tranh- biểu đồ cột ( cột kép)

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN. SỐ VÀ ĐẠI SỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 5. PHÂN SỐ

Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài : Tính chất cơ bản của phân số
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: So sánh phân số
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Phép cộng và phép trừ phân số
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Phép nhân và phép chia phân số
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Giái trị phân số của một số
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Hỗn số

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 6. SỐ THẬP PHÂN

Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Số thập phân
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Các phép tính với số thập phân
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Tỉ số và tỉ số phần trăm. Bài toán về tỉ số phần trăm

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN. HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 7. TÍNH ĐỐI XỨNG CỦA HÌNH PHẲNG TRONG THẾ GIỚI TỰ NHIÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Hình có trục đối xứng
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Hình có tâm đối xứng

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 8. CÁC HÌNH HÌNH HỌC CƠ BẢN

Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Điểm. Đường thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Ba điểm thẳng hàng. Ba điểm không thẳng hàng
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Hai đường thẳng cắt nhau, song song. Tia
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng.
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Trung điểm của đoạn thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Góc
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Số đo góc. Các góc đặc biệt

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 9. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ

Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Phép thử nghiệm- sự kiện.
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Xác suất thực nghiệm

Chat hỗ trợ
Chat ngay