Bài tập file word Hoá học 8 kết nối Bài 11: Muối
Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 (Hoá học) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 11: Muối. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Hoá học 8 KNTT.
Xem: => Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức
BÀI 11: MUỐI
(20 câu)
1. NHẬN BIẾT (7 câu)
Câu 1: Nêu một vài tính chất hóa học của muối
Giải:
Một số tính chất hoá học của muối:
+ Dung dịch muối tác dụng với kim loại
+ Muối tác dụng với dung dịch acid
+ Dung dịch muối tác dụng với dung dịch base
+ Dung dịch muối tác dụng với dung dịch muối
Câu 2: Nêu các cách điều chế muối.
Giải:
Muối có thể được điều chế bằng một số phương pháp như:
+ Dung dịch acid tác dụng với base
+ Dung dịch acid tác dụng với oxide base
+ Dung dịch acid tác dụng với muối
+ Oxide acid tác dụng với dung dịch base
+ Dung dịch muối tác dụng với dung dịch muối
Câu 3: Muối là gì?
Giải:
Câu 4: Khái quát chung về tính tan của muối,
Giải:
Câu 5: .............................................
.............................................
.............................................
Câu 7: Nêu các cách sản xuất muối ăn.
Giải:
- Muối ăn được sản xuất từ nước biển bằng cách đưa nước biển vào ruộng. Để nước bốc hơi nhờ ánh nắng mặt trời, còn lại trên ruộng là muối.
- Muối ăn cũng có thể được sản xuất từ muối mỏ.
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Quan sát bảng 11.1 và thực hiện các yêu cầu

1. Nhận xét sự khác nhau giữa thành phần phân tử của acid (chất phản ứng) và muối (chất sản phẩm). Đặc điểm chung của các phản ứng ở bảng 11.1 là gì?
2. Nhận xét cách gọi tên muối.
Giải:
1. Công thức phân tử của acid và phân tử muối khác nhau là phân tử acid gồm các nguyên tử H liên kết với anion gốc acid còn phân tử muối nguyên tử H đã được thay thế bằng nguyên tử kim loại.
Đặc điểm chung của các phản ứng trong bảng 11.1 là có acid là chất tham gia, sản phẩm tạo thành là muối.
2. Cách gọi tên muối: Tên kim loại (Kèm hóa trị đối với kim loại nhiều hóa trị) + Tên gốc acid
Câu 2: Viết phương trinh hoá học của phản ứng tạo thành muối KCI và MgSO4.
Giải:
Câu 3: .............................................
.............................................
.............................................
Câu 5: Trong các chất NaCl, HCl, CaO, CuSO4, Ba(OH)2, KHCO3. Hãy xác định các muối có trong dãy trên.
Giải:
Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
=> Số chất thuộc hợp chất muối là : NaCl, CuSO4, KHCO3.
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Viết công thức của các muối sau: potassium sulfate, sodium hydrogensulfate, sodium hydrogencarbonate, sodium chloride, sodium nitrate, calcium hydrogenphosphate, magnesium sulfate, copper(II) sulfate.
Giải:
potassium sulfate: K2SO4.
sodium hydrogensulfate:NaHSO4
sodium hydrogencarbonate: NaHCO3
sodium chloride: NaCl
sodium nitrate: NaNO3
calcium hydrogenphosphate: CaHPO4
magnesium sulfate: MgSO4
copper(II) sulfate: CuSO4
Câu 2: Gọi tên các muối AlCl3, KCI, Al2(SO4)3, MgSO4, NH4NO3, NaHCO3.
Giải:
Câu 3:.............................................
.............................................
.............................................
Câu 5: Khối lượng muối thu được khi cho 9,75 gam Zn tác dụng với 9,8 gam H2SO4 là?
Giải:
Số mol kẽm là: nZn=
=0,15mol
Số mol H2SO4 là: nH2SO4=
=0,1mol
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Xét tỉ lệ:
=> Zn dư, H2SO4 phản ứng hết
=> tính số mol muối ZnSO4 theo số mol H2SO4
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Tỉ lệ: 1mol 1mol 1mol
Phản ứng: 0,1mol → 0,1mol
=> Khối lượng ZnSO4 là: mZnSO4=0,1.161=16,1gam
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Trong dung dịch, giữa các cặp chất nào sau đây có xảy ra phản ứng? Viết phương trình hoá học của các phản ứng đó.
| Na2CO3 | KCl | Na2SO4 | NaNO3 | |
| Ca(NO3)2 | ? | ? | ? | ? |
| BaCl2 | ? | ? | ? | ? |
| HNO3 | ? | ? | ? | ? |
Giải:
| Na2CO3 | KCl | Na2SO4 | NaNO3 | |
| Ca(NO3)2 | × | - | × | - |
| BaCl2 | × | - | × | - |
| HNO3 | × | - | - | - |
(“×”: xảy ra phản ứng; “-”: không xảy ra phản ứng)
Phương trình hoá học:
Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaNO3
Ca(NO3)2 + Na2SO4 → CaSO4 + 2NaNO3
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl
2HNO3 + Na2CO3 → 2NaNO3 + CO2 + H2O.
Câu 2: .............................................
.............................................
.............................................
Câu 3: Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào hai đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau
- Cho 11,2 gam Fe vào cốc đựng dung dịch HCl
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4
Khi cả Fe và Al đều hòa tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Giải:
.............................................
.............................................
.............................................
=> Giáo án Hoá học 8 kết nối bài 11: Muối