Trắc nghiệm địa lí 10 chân trời sáng tạo Bài 21: phân bố dân cư và đô thị hoá

Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 21: phân bố dân cư và đô thị hoá. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 21: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HOÁ

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1: Dân cư trên thế giới phân bố

A. các nước phát triển

B. đồng đều

C. không đều

D. các nước đang phát triển

Câu 2: Khu vực có mật độ dân số thấp nhất thế giới là

A. Bắc Phi.

B. châu Đại Dương.

C. Đông Á,Nam Á.

D. Trung Phi.

Câu 3: Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và tính chất của nền kinh tế có

A. ảnh hưởng đến việc chuyển cư

B. tạo thuận lợi hoặc gây khó khăn đến đời sống con người

C.  vai trò quyết định trong sự phân bố dân cư

D. sự phát triển kinh tế của khu vực

Câu 4: những khu vực được khai thác lâu đời có dân cư đông đúc hơn những khu vực mới khai thác là do

A. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

B. Lịch sử khai thác lãnh thổ và chuyển cư

C. tính chất của nền kinh tế

D. Vị trí địa lí

Câu 5: Tạo thuận lợi hoặc gây khó khăn đến đời sống con người qua đó tác động đến sự phân bố dân cư là do

A. Điều kiện kinh tế - xã hội

B. Vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên

C. Trình độ phát triển

D. Lịch sử hình thành lãnh thổ

Câu 6: Sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thịlà biểu hiện của quá trình

A. Đô thị hoá

B. Công nghiệp hoá

C. Thương nghiệp hoá

D. Hiện đại hoá

Câu 7: Số lượng các siêu đô thị tăng nhanh nhất ở nhóm nước nào sau đây?

A. Phát triển

B. Đang phát triển

C. Kém phát triển.

D. Chậm phát triển

Câu 8: Nhân tố nào tác động mạnh đến quá trình đô thị hoá, mang tính chất quyết định đến quá trình đô thị hoá?

A. Nhân tố tự nhiên

B. Nhân tố kinh tế - xã hội

C. Vị trí địa lí

D. Tài nguyên thiên nhiên

Câu 9: Đâu không phải là ảnh hưởng tích cực của đô thị hoá đến sự phát triển kinh tế – xã hội và môi trường?

A. quá tải cơ sở hạ tầng (giao thông, nhà ở, điện nước, y tế, giáo dục,..)

B. góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế

C. làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế

D. đô thị hoá mở rộng không gian đô thị và cải thiện cơ sở hạ tầng

Câu 10: Đâu không phải là ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hoá đến sự phát triển kinh tế – xã hội và môi trường?

A. phân hoá giàu nghèo giữa các vùng

B. tạo sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm

C. suy giảm đa dạng sinh học

D. góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế

2. THÔNG HIỂU (6 Câu)

Câu 1: Mật độ dân số (người/km2) được tính bằng

A. số lao động tính trên đơn vị diện tích

B. số người sinh ra trên một quốc gia

C. số dân trên một đơn vị diện tích.

D. dân số trên một diện tích đất canh tác

Câu 2: Đô thị hoá là một quá trình gắn liền với

A. nông nghiệp

B. công nghiệp hoá.

C. công nghiệp.

D. dịch vụ

Câu 3: Nhân tố có ý nghĩa quyết định đến phân bố dân cư là

A. sự chuyển cư

B. Trình độ phát triển kinh tế.

C. điều kiện tự nhiên

D. lịch sử khai thác lãnh tho.

Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng về ảnh hưởng tích cực của đô thị hoá?

A. Kinh tế tăng trưởng nhanh

B. Thiếu hụt lao động ở nông thôn,

C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

D. Cải thiện cơ sở hạ tầng, tiện nghi dịch vụ.

Câu 5: Nhận định nào sau đây không phải ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hoá?

A. Thất nghiệp, tệ nạn xã hội.

B. Nâng cao chất lượng cuộc sống người dân

C. Sức ép lên giáo dục, giao thông, y tế.

D. Môi trường bị ô nhiễm

Câu 6: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của đô thị hoá?

A. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị

B. Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh

C. Trình độ nhận thức của dân cư ngày càng cao

D. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn

3. VẬN DỤNG (5 Câu)

Câu 1: Các nước ở khu vực Tây Âu có mật độ dân số cao do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Khí hậu ôn hoà, ấm áp.

B. Nền kinh tế phát triển.

C. Vị trí địa lí thuận lợi,

D. Tỉ lệ dân nhập cư cao.

Câu 2: Cho bảng số liệu sau: Bảng 21. Tỉ lệ dân nông thôn và thành thị của thế giới, giai đoạn 1900 – 2020

Đơn vị: %)

 

Theo bảng số liệu trên, để thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 1900 – 2020, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ cột

B. Biểu đồ đường.

C. Biểu đồ tròn

D. Biểu đồ miền

Câu 3: Chức năng hoạt động kinh tế ở đô thị chủ yếu là

A. dịch vụ, công nghiệp và xây dựng.

B. dịch vụ, xây dựng, thủ công nghiệp

C. nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp

D. công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp

Câu 4: Quá trình đô thị hóa trên thế giới có đặc điểm nào sau đây?

A. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn, cực lớn.

B. Thất nghiệp ở đô thị và nông thôn ngày càng tăng.

C. Phổ biến các hoạt động sản xuất nông - lâm - ngư.

D. Tỉ lệ người sống ở vùng nông thôn ngày càng tăng.

Câu 5: Châu lục nào sau đây có tỉ trọng nhỏ nhất trong dân cư toàn thế giới?

A. Châu Đại Dương

B. Châu Phi

C. Châu

D. Châu Âu

4. VẬN DỤNG CAO (3 Câu)

Câu 1: Nhân tố nào sau đây tác động trực tiếp đến sự mở rộng phạm vi phân bố của dân cư trên Trái Đất?

A. Chính sách phân bố dân cư

B. Tài nguyên thiên nhiên

C. Tiến bộ khoa học kĩ thuật

D. Gia tăng dân số quá mức

Câu 2: Đô thị hóa tự phát không gây ra hậu quả nào sau đây?

A. Ô nhiễm môi trường: nước, không khí.

B. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

C. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị.

D. Ách tắc giao thông đô thị, nhiều bụi.

Câu 3: Tốc độ đô thị hoá ở Việt Nam là

A. 35%

B. 39,3%

C. 50%

D. 75%

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay