Trắc nghiệm địa lí 10 kết nối bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí 10 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án địa lí 10 kết nối tri thức (bản word)
1. NHẬN BIẾT (20 câu)
Câu 1: Đối với học sinh, bản đồ là phương tiện để
A. Học tập và rèn các kĩ năng địa lí.
B. Học thay sách giáo khoa.
C. Thư dãn sau khi học bài.
D. Học tập và ghi nhớ các địa danh.
Câu 2: Những bản đồ không vẽ kinh vĩ tuyến muốn xác định phương hướng dựa vào
A. mũi tên chỉ hướng Đông
B. mũi tên chỉ hướng Tây
C. mũi tên chỉ hướng Nam
D. mũi tên chỉ hướng Bắc
Câu 3: Công cụ truyền tải và giám sát tính năng định vị của GPS là
A. Các vệ tinh.
B. Trạm điều khiển.
C. Bản đồ số.
D. Thiết bị thu.
Câu 4: Loại bản đồ nào dưới đây thường xuyên được sử dụng trong quân sự?
A. Bản đồ dân cư
B. Bản đồ khí hậu
C. Bản đồ địa hình
D. Bản đồ nông nghiệp
Câu 5: Trước khi sử dụng bản đồ, phải nghiên cứu kĩ
A. Tên bản đồ.
B. Tỉ lệ bản đồ.
C. Ảnh trên bản đồ.
D. Phần chú giải.
Câu 6: Bản đồ số bao gồm các thành phần nào?
A. Thiết bị ghi dữ liệu
B. Máy tính
C. Cơ sở dữ liệu
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 7: Ứng dụng nổi bật nhất của GPS là
A. Định vị.
B. Định tính.
C. Định lượng.
D. Định luật.
Câu 8: Muốn xác định hướng Bắc của bản đồ phải căn cứ vào yếu tố nào ?
A. Hướng phía trên của tờ bản đồ
B. Dựa vào các đường kinh tuyến
C. Mũi tên chỉ hướng Bắc ở trên bản đồ
D. Dựa vào kinh tuyến và mũi tên chỉ hướng Bắc
Câu 9: Một trong những căn cứ rất quan trọng để xác định phương hướng trên bản đồ là dựa vào
A. bảng chú giải
B. các đối tượng địa lí
C. mạng lưới kinh vĩ tuyến
D. vị trí địa lí của lãnh thổ
Câu 10: Mũi tên chỉ phương hướng trên bản đồ thường chi về hướng
A. Bắc.
B. Nam.
C. Tây.
D. Đông.
Câu 11: Để giải thích tình hình phân bố Mưa của một khu vực cần kết hợp sử dụng những bản đồ nào?
A. Bản đồ khí hậu và bản đồ địa hình
B. Bản đồ địa hình và bản đồ địa chất
C. Bản đồ thủy văn và bản đồ địa hình
D. Bản đồ địa chất và bản đồ thổ nhưỡng
Câu 12: Để xác định chính xác phương hướng trên bản đồ cần dựa vào
A. Các cạnh của bản đồ.
B. Bảng chú giải trên bản đồ.
C. Hệ thống kinh vĩ tuyến trên bản đồ.
D. Các đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
Câu 13: GPS được hình thành lần đầu tiên bởi quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc
B. Liên bang Nga
C. Hoa Kỳ
D. Ấn Độ
Câu 14:Ứng dụng phổ biến của bản đồ số trong đời sống hằng ngày là
A. Tìm đường đi
B. lưu địa chỉ nhà
C. cập nhật kiến thức
D. thu phóng bản đồ
Câu 15: Ngày nay, GPS được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực giao thông vận tải nhờ khả năng
A. xác định vị trí và dẫn đường
B. thu thập thông tin người dùng
C. điều khiển mọi phương tiện
D. cung cấp các dịch vụ vận tải
Câu 16: Bản đồ là phương tiện được sử dụng rộng rãi trong
A. Đời sống hàng ngày.
B. Giáo dục, du lịch.
C. Quân sự, hàng không.
D. Nông nghiệp, công nghiệp.
Câu 17: Muốn tìm hiểu về chế độ nước ta của một con sông, cần phải sử dụng bản đồ nào?
A. Bản đồ khí hậu
B. Bản đồ địa hình
C. Bản đồ địa chất
D. Bản đồ nông nghiệp
Câu 18: Cần sử dụng kết hợp bản đồ khí hậu và địa hình để giải thích vấn đề nào dưới đây?
A. Tác chiến quân sự
B. Phân vùng du lịch
C. Tình hình phân bố mưa
D. Sự phân công nghiệp
Câu 19: Muốn tìm hiểu được nội dung của bản đồ, trước hết cần phải nghiên cứu kĩ phần
A. chú giải và kí hiệu.
B. kí hiệu và vĩ tuyến,
C. vĩ tuyến và kinh tuyến.
D. kinh tuyến và chú giải.
Câu 20: Để xác định phương hướng chính xác trên bản dồ, cần phải dựa vào
A. chú giải và kí hiệu.
B. các đường kinh, vĩ tuyến,
C. kí hiệu và vĩ tuyến.
D. kinh tuyến và chú giải.
2. THÔNG HIỂU (10 câu)
Câu 1: Cho biết ý nào dưới đây là không đúng ?
A. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ thì phạm vi lãnh thổ thể hiện được càng lớn.
B. Bản đồ có tỉ lệ càng lớn mức độ chi tiết càng cao.
C. Bản đồ Quốc gia thường có tỉ lệ lớn hơn bản đồ thế giới.
D. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ càng dễ xác định đặc điểm của các đối tượng.
Câu 2: Cho biết ý nào dưới đây là đúng ?
A. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ thì phạm vi lãnh thổ thể hiện càng lớn.
B. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ mức độ chi tiết càng cao.
C. Bản đồ quốc gia thường có tỉ lệ nhỏ hơn bản đồ thế giới.
D. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ khó sử dụng.
Câu 3: Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác?
A. Dựa vào bản đồ ta có thể xác định được vị trí địa lí của một điểm trên bề mặt Trái Đất
B. Bản đồ có thể thể hiện hình dạng và qui mô các bộ phận lãnh thổ trên bề mặt Trái Đất
C. Bản đồ thể thể hiện quá trình phát triển của 1 hiện tượng
D. Bản đồ có thể thể hiện sự phân bố của các đối tượng địa lí
Câu 4: Nhận định nào đúng về GPS:
A. GPS là hệ thống định vị toàn cầu, xác định vị trí của vật thể dựa vào hệ thống vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
B. Các ứng dụng của GPS và bản đồ số sẽ được phát huy khi chúng ta sử dụng thiết bị điện tử ở chế độ offline.
C. Google Maps là một trong những bản đồ truyền thống được sử dụng rộng rãi trong đời sống hằng ngày.
D. So với bản đồ truyền thống, bản đồ số có tính cố định hơn.
Câu 5: Nhận định nào dưới đây không đúng?
A. Khi sử dụng bản đồ cần xác định phương hướng.
B. Khi sử dụng bản đồ cần tìm hiểu tỉ lệ và kí hiệu trên bản đồ.
C. Khi sử dụng bản đồ cần chọn bản đồ phù hợp với nội dung.
D. Khi sử dụng bản đồ cần hiểu màu sắc thể hiện trên bản đồ.
Câu 6: Ý nào sau đây không đúng khi nói về GPS và bản đồ số trong giao thông?
A. Tìm kiếm thiết bị đã mất.
B. Chống trộm cho các phương tiện.
C. Các định hướng di chuyển.
D. Lữu trữ lộ trình đường đi của phương tiện giao thông.
Câu 7: Ý nào dưới đây không đúng về bản đồ?
A. Bản đồ có tỉ lệ càng lớn mức độ chi tiết càng cao.
B. Bản đồ quốc gia thường có tỉ lệ lơn hơn bản đồ thế giới.
C. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỉ thì phạm vi lãnh thổ thể hiện được càng lớn.
D. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ thì càng dễ xác định đặc điểm các đối tượng.
Câu 8: Kĩ năng nào được xem là phức tạp hơn cả trong số các kĩ năng sau đây?
A. Xác định hệ toạ độ địa lí.
B. Tính toán khoảng cách,
C. Mô tả vị trí đối tượng.
D. Phân tích mối liên hệ.
Câu 9: Cách xác định chính xác phương hướng đối với bản đồ không vẽ mạng lưới kinh, vĩ tuyến?
A. Trước hết cần đọc kĩ bảng chú giải.
B. Dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc để xác định hướng Bắc, từ đó xác định hướng còn lại.
C. Dựa vào tỉ lệ bản đồ.
D. Đọc các đối tượng địa lí trên bản đồ kết hợp tỉ lệ bản đồ.
Câu 10: : Nhận định nào sau đây không phải là vai trò của bản đồ trong học tập?
A. Biết mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên trong một lãnh thổ.
B. Biết được sự phân bố dân cư và các trung tâm công nghiệp.
C. Nghiên cứu thời tiết, khí hậu để xác định lịch thời vụ hợp lí.
D. Xác định vị trí địa lí, hình dạng và quy mô của một lãnh thổ.
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Để giải thích sự phân bố mưa của một khu vực, cần sử dụng bản đồ khí hậu và bản đồ
A. sông ngòi.
B. địa hình.
C. thổ nhưỡng.
D. sinh vật
Câu 2: Kĩ năng nào được xem là phức tạp hơn cả trong số các kĩ năng sau đây?
A. Xác định hệ toạ độ địa lí.
B. Tính toán khoảng cách,
C. Mô tả vị trí đối tượng.
D. Phân tích mối liên hệ.
Câu 3: Trong học tập địa lí, khi sử dụng bản đồ vấn đề cần lưu ý đầu tiên là
A. chọn bản đồ phù hợp với nội dung.
B. đọc kĩ bảng chú giải.
C. nắm được tỉ lệ bản đồ.
D. xác định phương hướng trên bản đồ.
Câu 4: Để tìm hiểu về chế độ nước của một con sông, cần phải sử dụng bản đồ nào?
A. bản đồ khí hậu.
B. bản đồ địa hình.
C. bản đồ địa chất.
D. bản đồ nông nghiệp.
Câu 5: Trong đời sống, bản đồ là một phương tiện để
A. trang trí nơi làm việc
B. tìm đường đi, xác định vị trí…
C. xác lập mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí
D. biết được sự phát triển KT-XH của một quốc gia
4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)
Câu 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1 / 3 000 000, khoảng cách giữa hai thành phố đo được là 3 cm điều đó có nghĩa là trên thực tế khoảng cách giữa hai thành phố đó là
A. 9 km.
B. 90 km.
C. 900 km.
D. 9000 km.
Câu 2: Để giải thích tình hình phân bố mưa của một khu vực cần kết hợp sử dụng những bản đồ nào?
A. Bản đồ khí hậu và bản đồ địa hình.
B. Bản đồ địa hình và bản đồ địa chất.
C. Bản đồ thủy văn và bản đồ địa hình.
D. Bản đồ địa chất và bản đồ thổ nhưỡng.
Câu 3: Cần sử dụng bản đồ khí hậu và địa hình để giải thích vấn đề nào dưới đây?
A. Tác chiến quân sự.
B. Phân vùng du lịch
C. Tình hình phân bố mưa.
D. Sự phân công nghiệp.
Câu 4: Trên bản đồ tỉ lệ 1/ 9000000, khoảng cách giữa hau thành phố đo được 6cm, điều đó cõ nghĩa trên thực tế khoảng cách giữa 2 thành phố là
A. 540 km.
B. 450 km.
C. 500 km.
D. 600 km.
Câu 5: Cần sử dụng bản đồ địa chất để giải thích vấn đề nào dưới đây?
A. Tác chiến quân sự.
B. Phân vùng đất hình
C. Tình hình phân bố mưa.
D. Sự phân công nghiệp.