Trắc nghiệm địa lí 10 kết nối bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí 10 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (20 câu)

Câu 1:  Khí quyển là

A. khoảng không gian bao quanh Trái Đất.

B. quyển chứa toàn bộ chất khí.

C. lớp không khí bao quanh Trái Đất, chịu ảnh hưởng của vũ trụ.

D. lớp không khí có độ dày khoảng 500 km.

 

Câu 2: Frông khí quyển là

A. bề mặt ngăn cách giữa hai khối khí di chuyển ngược chiều nhau.

B. bề mặt ngăn cách giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất hóa học.

C. bề mặt ngăn cách giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lý.

D. bề mặt ngăn cách giữa một khối khí với mặt đất nơi khối khí đó hình thành.

 

Câu 3: Dải hội tụ nhiệt đới được hình thành ở nơi tiếp xúc của hai khối khí

A. đều là nóng ẩm, có hướng gió ngược nhau.

B. có tính chất vật lí và hướng khác biệt nhau,

C. cùng hướng gió và cùng tính chất lạnh khô.

D. có tính chất lạnh ẩm và hướng ngược nhau.

 

Câu 4: Vào mùa hạ nước ta, dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho nhiều vùng được hình thành do sự tiếp xúc của 2 khối khí

A. ôn đới hải dương và chí tuyến hải dương.

B. chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa.

C. chí tuyến hải dương và xích đạo hải dương.

D. xích đạo hải dương của cả hai bán cầu.

 

Câu 5: Bán cầu Nam có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn ở bán cầu Bắc là do

A. diện tích đại dương lớn hơn, thời gian chiếu sáng trong năm ít hơn.

B. thời gian chiếu sáng trong năm dài hơn, có diện tích lục địa lớn hơn.

C. diện tích lục địa lớn hơn, góc nhập xạ lớn hơn, có mùa hạ dài hơn.

D. mùa hạ dài hơn, diện tích đại dương lớn hơn, góc nhập xạ nhỏ hơn.

 

Câu 6: Biểu hiện rõ rệt nhất của quy luật phân bổ nhiệt độ theo vĩ độ là

A. nhiệt độ giảm dần từ Xích đạo về cực.

B. biên độ nhiệt độ tăng từ Xích đạo về cực.

C. sự hình thành các vòng đai nhiệt: vòng đai nóng, vòng đai ôn hoà, vòng đai lạnh và vòng đai băng giá vĩnh cửu.

D. sự gia tăng nhiệt độ và biên độ nhiệt độ từ biển vào đất liên.

 

Câu 7: Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa vì

A. đại đương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.

B. bề mặt các lục địa gồ ghề nên nhận được nhiều nhiệt hơn đại dương.

C. đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nhưng toả nhiệt cũng nhanh hơn nước.

D. độ cao trung bình của các lục địa lớn hơn độ cao trung bình của các đại dương.

 

Câu 8: Càng lên cao nhiệt độ càng giảm vì

A. càng lên cao không khí càng loãng, bức xạ mặt đất càng mạnh.

B. càng lên cao không khí càng loãng, bức xạ mặt trời càng giảm.

C. càng lên cao lượng mưa càng lớn làm giảm nhiệt.

D. càng lên cao giỏ thổi càng mạnh nên càng lạnh.

 

Câu 9: Trên Trái Đất, các đai áp cao và áp thấp phân bố như sau

A. các đai áp cao nằm ở bán cầu Bắc, các đai áp thấp nằm ở bán cầu Nam.

B. các đai áp thấp nằm ở bán cầu Bắc, các đai áp cao nằm ở bán cầu Nam.

C. các đai áp cao và áp thấp nằm xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo.

D. các đai áp cao và áp thấp nằm xen kẽ và đối xứng qua Xích đạo.

 

Câu 10: Gió Tây ôn đới là loại gió

A. thổi từ miền ôn đới tới miền nhiệt đới.

B. thổi từ miền ôn đới lên miền cực.

C. thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới.

D. thổi từ áp cao cực về phía áp thấp ôn đới.

 

Câu 11: Trên những sườn núi cao đón gió, càng lên cao lượng mưa càng nhiều, nhưng ở đính nủi cao lượng mua lại ít do

A. ở đỉnh núi nhiệt độ rất thấp nên nước đóng băng.

B. ở đỉnh núi không khí loãng, lượng hơi nước ít.

C. ở đính núi, nhiệt độ thấp nên có khí áp cao, hơi nước không bốc lên được.

D. gió gây mưa nhiều ở sướn núi, lên tới đỉnh độ ẩm giảm nhiều.

 

Câu 12:  Các vùng trên bề mặt Trái Đất sắp xếp theo lượng mưa giảm dần là

A. vùng Xích đạo, vùng chí tuyến, vùng ôn đới, vùng cực.

B. vùng Xich đạo, vùng ôn đới, vùng chí tuyến, vùng cực.

C. vùng ôn đới, vùng Xích đạo, vùng cực, vùng chí tuyến.

D. vùng Xích đạo, vùng ôn đới, vùng cực, vùng chí tuyến.

 

Câu 13: Ý nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ không khí theo lục địa và đại dương ?

A. Lục địa có nhiệt độ trung bình năm cao nhất.

B. Lục địa có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất.

C. Biên độ nhiệt năm ở lục địa nhỏ.

D. Biên độ nhiệt năm ở đại dương nhỏ.

 

Câu 14: Nhiệt độ trung bình năm ở vĩ độ 20o lớn hơn ở xích đạo là do

A. Góc chiếu của tia bức xạ mặt trời ở vĩ độ 20o lớn hơn ở xích đạo.

B. Không khí ở vĩ độ 20o trong hơn không khí ở xích đạo.

C. Bề mặt trái đất ở vĩ độ 20  trơ trụi và ít đại lượng hơn bề mặt trái đất ở xích đạo.

D. Tầng khí quyển ở vĩ độ 20o mỏng hơn tầng khí quyển ở xích đạo.

 

Câu 15: Ở mỗi bán cầu, từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao lần lượt là các khối khí

A. Chí tuyến, cực, ôn đới, xích đạo.

B. Cực, chí tuyến, ôn đới, xích đạo.

C. Xích đạo, chí tuyến ,ôn đới, cực.

D. Cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.

 

Câu 16: Ý nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ không khí theo lục địa và đại dương ?

A. Lục địa có nhiệt độ trung bình năm cao nhất.

B. Lục địa có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất.

C. Biên độ nhiệt năm ở lục địa nhỏ.

D. Biên độ nhiệt năm ở đại dương nhỏ.

 

Câu 17: Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa là

A. khí áp, frông, gió, địa hình, thổ nhưỡng.

B. khí áp, frông, gió, dòng biển, địa hình,

C. khí áp, ííông, gió, địa hình, sông ngòi.

D. khí áp, frông, gió, dòng biển, sinh vật.

 

Câu 18: Các khu vực khí áp thấp có nhiều mưa là do

A. Luôn có gió từ trung tâm thổi đi.

B. Luôn có gió quanh rìa thổi ra ngoài,

C. Không khí ẩm được đẩy lên cao.

D. Không khí ẩm không được bốc lên.

 

Câu 19: Trên những sườn núi cao đón gió, càng lên cao lượng mưa trong năm càng lớn , những đỉnh núi cao lượng mưa trong năm lại ít , lí do đỉnh núi cao ít mưa là

A. ở đỉnh núi nhiệt độ rất thấp nên nước đóng băng, không có mưa.

B. ở đỉnh núi không khí loang, lượng hơi nước ít nên ít mưa.

C. ở đỉnh núi, nhiệt độ thấp nên có khí áp cao, hơi nước không bốc lên được, ít mưa.

D. gió gây mưa nhiều ở sườn núi, lên tới đỉnh độ ẩm giảm nên ít mưa.

 

Câu 20: Độ cao địa hình ảnh hưởng đến lượng mưa thể hiện qua đặc điểm

A. càng lên cao lượng mưa càng tăng.

B. lượng mưa tăng theo độ cao địa hình.

C. càng lên cao lượng mưa giảm dần.

D. trên đỉnh núi mưa nhiều hơn sườn và chân núi.

 

2. THÔNG HIỂU (10 Câu)

Câu 1: Vì sao ở đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa?

A. đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.

B. bề mặt các lục địa ngồi lên nhận được nhiều nhiệt hơn đại dương.

C. đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nhưng tỏa nhiệt cũng nhanh hơn nước.

D. độ cao trung bình của các lục địa lớn hơn độ cao trung bình của các đại dương.

 

Câu 2: Tại sao nhiệt độ không khí thay đổi theo bờ đông và bờ Tây các lục địa?

A. hai bờ Đông và Tây của các lục địa có độ cao khác nhau.

B. chế độ gió thổi ở hai bờ Đông và Tây các lục địa khác nhau.

C. hai bờ Đông và Tây của lục địa có góc chiếu của Tia bức xạ mặt trời khác nhau.

D. ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh ở hai bờ Đông và Tây khác nhau.

 

Câu 3: Tại sao nhiệt độ trung bình năm ở vĩ độ 200 lớn hơn ở xích đạo?

A. Góc chiếu của tia bức xạ mặt trời ở vĩ độ 200 lớn hơn ở xích đạo.

B. Không khí ở vĩ độ 200 trong hơn không khí ở xích đạo.

C. Bề mặt Trái Đất ở vĩ độ 200 trơ trụi và ít đại dương hơn bề mặt Trái Đất ở xích đạo.

D. Tầng khí quyển ở vĩ độ 200 mỏng hơn tầng khí quyển ở xích đạo.

 

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng với các khối khí?

A. Các khối khí ở vĩ độ khác nhau có tính chẩt khác nhau.

B. Khối khí ờ đại dương khác với khối khí ở trên lục địa.

C. Nguồn nhiệt ẩm quy định tính chất của các khôi khi.

D. Tính chất của các khối khí luôn ổn định khi di chuyên.

 

Câu 5: Khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa thường có mưa vì

A. gió mùa mùa đông thường đem mưa đến.

B. gió mùa mùa hạ thổi từ biển vào thường xuyên đem mưa đến.

C. gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông đều đem mưa đến.

D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của áp thấp.

 

Câu 6: Các khu khí áp thấp thường là nơi có lượng mưa lớn trên thế giới vì

A. không khí ở đó loãng , dễ bị lạnh hơi nước ngưng tụ sinh ra mưa

B. không khí ở đó bị đẩy lên cao hơi nước gặp lạnh ngưng tụ sinh ra mưa

C. nơi đây nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn nhiệt độ cao nước bốc hơi nhiều sinh ra mưa

D. nơi đây nhận được rõ ẩm từ các nơi thổi đến mang theo mưa

 

Câu 7: Dưới các áp cao cận chị Tuyến thường có các hoang mạc lớn vì

A. nơi đây nhận được bức xạ mặt trời lớn quanh năm, rất nóng và khô hạn

B. không khí ở đó bị nén xuống, cây cối không thể mặc được.

C. không khí bị nén xuống, hơi ẩm không bật lên được nên không có mưa.

D. các áp cao cận chí tuyến thường nằm sâu trong lục địa nên ít mưa.

 

Câu 8. Các đai khí áp trên Trái Đất không liên tục mà bị chia cắt thành các trung tâm khí áp riêng biệt do

A. sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại đương.

B. bị địa hình bề mặt Trái Đất chia cắt.

C. diện tích của các lục địa và các đại dương không đều nhau.

D. tác động của các loại gió thổi trên bề mặt Trái Đất.

 

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ địa lí?

A. Nhiệt độ trung bình năm tăng từ xích đạo về cực.

B. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất là ở chí tuyến,

C. Biên độ nhiệt độ năm tăng từ xích đạo về hai cực.

D. Biên độ nhiệt độ năm thấp nhất ở khu vực xích đạo.

 

Câu 10: Ven bờ đại dương , gần nơi có dông biển nóng chảy qua thì mưa nhiều do

A. Phía trên dông biển nóng có khí áp thấp , không khí bốc lên cao gây mưa.

B. Dông biển nóng mang hơi nước từ nơi nóng đến nơi lạnh, nhưng tụ gây mưa.

C. Không khí trên dông biển nóng chứa nhiều hơi nước , gió mang hơi nước vào lục địa gây mưa.

D. Gió mang hơi nước từ lục địa thổi ra , gặp dông biển nóng ngưng tụ gây mưa.

 

3. VẬN DỤNG (5 Câu)

Câu 1: Việt Nam có khí hạu nhiệt đới ẩm không phải do

A. chịu tác động của gió mùa.

B. bão, hội tụ nhiệt đới.

C. chịu tác động dòng biển lạnh.

D. hình thể hẹp ngang, địa hình đón gió.

 

Câu 2: Vào mùa Đông ở dãy Trường Sơn nước ta, sườn có mưa nhiều là

A. Trường Sơn Đông.

B. Trường Sơn Tây.

C. cả hai sườn đều mưa nhiều.

D. không có sườn nào.

 

Câu 3: Hoang mac nào sau đây hình thành không phải do tác động của 1 dòng biển lạnh?

A. Atacama (phía tây Nam Mỹ).

B. Taclamacan (Trung Quốc),

C. Sahara (Bắc Phi).    

D. Rup en Khali (Bán đảo Ảrập).

 

Câu 4: Một trong những yếu tố quan trọng khiến nước ta không khô hạn như các nước cùng vĩ độ ở Tây Á, Tây Phi là do chịu ảnh hưởng của

A. gió mùa.

B. gió Mậu Dịch.

C. gió Tây ôn đới.

D. gió đất, gió biển.

 

Câu 5: Vào mùa đông, đi trước gió mùa đông bắc ( khổi khí hậu ôn đới lục địa Pc) đem không khí lạnh tràn vào nước ta là

A. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí cực và khối khí ôn đới ( frông địa cực FA ).

B. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí ôn đới và khối khí chí tuyến ( frông ôn đới FP ).

C. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí chí tuyến và khối khí xích đạo.

D. bề mặt tiếp xúc giữa 2 khối khí xích đạo ở hai bán cầu ( dải hội tụ nhiệt đới ).

4 . VẬN DỤNG CAO (5 Câu)

Câu 1: Nếu ở chân núi Phanxipang (3143m) người ta đo được nhiệt độ 22,9 độ C thì ở đỉnh núi và chân núi phía bên kia của Phanxipang sẽ có nhiệt độ lần lượt là

A. 2,1 độ C và 34,5 độ C.

B. 4 dộ C và 35,5 độ C.

C. 3,4 độ C và 33,5 độ C.

D. 5,2 độ C và 36,5 độ C.

 

Câu 2: Cho bảng số liệu:

Nhận xét đúng là

A. Nhiệt độ trung bình năm nước ta giảm dần từ Bắc vào Nam.

B. Bảng số liệu thể hieenh sự thay đổi nhiệt độ theo kinh độ.

C. Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội thấp hơn TP. Hồ Chí Minh.

D. Nhiệt độ trung bình năm nước ta tăng dần từ Nam ra Bắc.

 

Câu 3: Nhiệt độ không khí ở sát mặt đất được đo là 20 đọ C, cùng lúc đó trên bầu trời, nhiệt độ bên ngoài máy bay đo được là -30 độ C. Cho biết máy bay đang ở dộ cao bao nhiêu so với mặt đất?

A. 833 m

B. 8333m

C. 83 m

D. 83 330 m

 

Câu 4: Tại sao cùng ở khu vực ôn đới bán cầu Bắc, các quôc sgia nằm ở bờ tây lục địa lại có lượng mưa lớn hơn so với các quốc gia bờ dông lục địa?

A. Có sự hoạt động của gió tây ôn đới

B. Có sự hoạt động của gió đôgn cực.

C. Có sự hoạt động của gió mùa.

D. Nhiệt độ mát mẻ, hơi nước dễ ngưng tụ hơn.

 

Câu 5: Nhà thơ Tố Hữu có câu thơ:

“ Trường Sơn, đông nắng, tây mưa.

Ai chưa đến đó như chưa rõ mình.”

Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng đông nắng, tây mưa là do

A. Phía tây là sườn đón gió, phía đông là sườn khuất gió.

B. Phía tây là sườn khuất gió, phía đông đón gió.

Phía tây nằm tiếp giáp biển, phía đông nằm sâu trong lục địa.

Phía tây có rừng bao phủ, còn phía đông chủ yếu là đất trồng.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay