Trắc nghiệm địa lí 10 kết nối Bài 12: nước biển và đại dương

Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí 10 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 12: nước biển và đại dương. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

ĐỊA LÝ 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

CHƯƠNG 5: THỦY QUYỂN

BÀI 12: NƯỚC BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT ( 15 câu)

Câu 1: Dòng biển là gì?

A. Dòng biến là sự chuyển động tịnh tiến thành công của nước biển từ những nơi khác nhau trong một đại dương trên Trái Đất

B. Dòng biến là sự giao nhau của nước biển từ những nơi khác nhau trong một đại dương trên Trái Đất

C. Là sự kết nối nước từ các con sông chảy ra biển

D.  Đáp án khác

Câu 2: Dòng biển lạnh là gì?

A. Khi nước biển chảy từ vùng biển nóng sang vùng biển nóng, nhiệt độ của nó sẽ thấp hơn môi trường xung quanh

B. Khi nước biển chảy từ vùng biển lạnh sang vùng biển lạnh, nhiệt độ của nó sẽ thấp hơn môi trường xung quanh

C. Khi nước biển chảy từ vùng biển nóng sang vùng biển lạnh, nhiệt độ của nó sẽ thấp hơn môi trường xung quanh

D.  Khi nước biển chảy từ vùng biển lạnh sang vùng biển nóng, nhiệt độ của nó sẽ thấp hơn môi trường xung quanh

Câu 3: Hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương gọi là

A. Dòng biển

B. Thủy triều 

C. Sóng biển

D. Triều cường

Câu 4: Độ mặn của nước biển là:

A. Khác nhau. Do nồng độ muối khác nhau

B. Giống nhau. Do nồng độ muối giống nhau

C. Khác nhau. Do thời tiết khác nhau

D. Giống nhau. Do thời tiết giống nhau

Câu 5: Dòng biển nóng là gì?

A. Khi nước từ vùng biển lạnh chảy sang vùng biển lạnh, khiến nhiệt độ ở đây cao hơn môi trường xung quanh

B. Khi nước từ vùng biển nóng chảy sang vùng biển lạnh, khiến nhiệt độ ở đây cao hơn môi trường xung quanh

C. Khi nước từ vùng biển nóng chảy sang vùng biển nóng, khiến nhiệt độ ở đây cao hơn môi trường xung quanh

D.  Khi nước từ vùng biển lạnh chảy sang vùng biển nóng, khiến nhiệt độ ở đây cao hơn môi trường xung quanh

Câu 6: Dòng biển còn có tên gọi khác là gì?

A. Hải lưu

B. Sóng

C. Thủy triều

D. Đối lưu

Câu 7: Các dòng biển nóng thường xuất hiện ở đâu?

A. Hai cực của địa cầu

B. Gần đất liền

C. Hai bên xích đạo

D. Bất cứ ở đâu

Câu 8: Các dòng biển lạnh thường xuất hiện ở đâu?

A. Hai bên xích đạo

B. Gần đất liền

C. Khu vực gần bờ đông của đại dương

D. Bất cứ ở đâu

Câu 9: Nước biển và đại dương có mấy sự vận động?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 10: Sóng biển là gì?

A. Là sự giao động của nước biển theo chiều thẳng đứng

B. Là sự giao động của nước biển theo chiều thẳng ngang

C. Là sự giao động của nước biển vuông góc

D. Là sự giao động của nước biển từ ngoài khơi vào bờ

Câu 11: Hình thức dao động của nước biển theo chiều theo chiều lên xuống gọi là:

A. Sóng biển

B. Thủy triều

C. Dòng biển  

D. Triều cường

Câu 12: Triêu cường là gì?

A. Là một trong 4 chu kỳ của thủy triều

B. Là chu kỳ của thủy triều

C. Là độ cao mực nước dâng lên của thủy triều

D. Là một tên gọi khác của thủy triều

Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu của sóng biển là

A. Nhiệt độ

B. Dòng hải lưu

C. Gió thổi

D. Núi lửa

Câu 14: Giao động thủy triều có biên độ lớn nhất khi nào?

A. Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất nằm thẳng hàng

B. Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất vuông góc với nhau

C. Mặt Trăng, Mặt Trời gần nhau nhất

D. Mặt Trăng, Mặt Trời xa nhau nhất

Câu 15: Nguyên nhân hình thanh lên sóng thần là do

A. Hoạt động hốn loạn của dòng biển nóng lạnh

B. Bão

C. Động đất, núi lửa

D. Gió biển

 2. THÔNG HIỂU (15 câu)

Câu 1: Các dòng biển nóng thường có hướng chảy từ

A. Vĩ độ cao về vĩ độ thấp

B. Bán cầu Nam lên Bắc

C. Vĩ độ thấp về vĩ độ cao

D. Bán cầu Bắc xuống Nam

Câu 2: Ở vùng ôn đới, bờ Đông của đại dương có khí hậu

A. Ấm, mưa nhiều

B. Lạnh, ít mưa

C. Nóng, ẩm ướt

D. Lạnh, mưa nhiều

Câu 3: Ở vùng chí tuyến, bờ Tây lục địa có khí hậu

A. Khô, ít mưa

B. Ấm, khô hanh

C. Nóng ẩm, mưa nhiều

D. Lạnh, nhiều mưa

Câu 4: Độ muối trung bình của đại dương là

A. 35‰

B. 25‰

C. 24‰

D. 45‰

Câu 5: Dòng biển nóng có đặc điểm nào sau đây?

A. Nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của khối nước xung quanh

B. Nhiệt độ nước cao hơn 00C và tự di chuyển trên biển

C. Nhiệt độ nước cao hơn 200C và có thể gây cháy rừng

D. Vào mùa hạ chạy từ khu vực vĩ độ cao về vĩ độ thấp

Câu 6: Dòng biển nóng có đặc điểm nào sau đây?

A. Nhiệt độ nước cao hơn 00C và có thể đóng đá

B. Nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ của khối nước xung quanh

C. Nhiệt độ nước cao hơn 200C và có thể gây cháy rừng

D. Vào mùa đông chạy từ khu vực vĩ độ cao về vĩ độ thấp

Câu 7: Ở vùng chí tuyến, bờ Đông của lục địa có mưa nhiều chủ yếu là do hoạt động của

A. Dòng biển nóng

B. Dòng biển lạnh

C. Gió mùa

D. Áp cao

Câu 8: Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng là nguyên nhân chủ yếu hình thành hiện tượng tự nhiên nào sau đây?

A. Sóng biển

B. Dòng biển

C. Sóng ngầm

D. Thủy triều

Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai

A. Dòng biển nóng chảy từ nơi có vĩ độ cao về nơi có vĩ độ thấp

B. Dòng biên có hai loại là  nóng và lạnh

C. Vùng ven bờ đại dương có dòng biển lạnh chảy qua thường mưa nhiều

D. Dòng biển lạnh chảy từ nơi có vĩ độ thấp về nơi có vĩ độ cao

Câu 10: Sóng có giọt nước biển chuyển động lên cao khi rơi xuống va đập vào nhau, vỡ tung tóe tạo thành bọt trắng là loại sóng gì?

A. Sóng bạc đầu

B. Sóng thần

C. Sóng địa chấn

D. Sóng hỗn hợp

Câu 11: Loại sóng gồm một loạt các đợt sóng tạo nên khi một thể tích lớn của nước đại dương bị chuyển dịch chớp nhoáng trên một quy mô lớn là gì?

A. Sóng bạc đầu

B. Sóng địa chấn

C. Sóng thần

D. Sóng hỗn hợp

Câu 12: Hiện tượng nước dâng cao ở ngoài biển theo chu kỳ hay còn gọi là thủy chiều do nguyên nhân nào sau đây

A. Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng

B. Sức hút của Trái Đất và Mặt Trăng

C. Sức hút của Mặt Trời và Trái Đất

D. Đáp án khác

Câu 13: Dạng sóng cơ học chứa năng lượng phát sinh từ nguồn chấn động trong đất như động đất, núi lửa, nổ, đập, rung, ... và truyền qua các lớp của Trái Đất. Khi dao động nhỏ không gây biến dạng môi trường thì nó là sóng đàn hồi là loại sóng gì?

A. Sóng bạc đầu

B. Sóng thần

C. Sóng địa chấn

D. Sóng hỗn hợp

Câu 14: Loại sóng được hình thành tại vị trí có xảy ra bão, hướng sóng, chiều cao sóng và chu kì sóng có dạng không đồng nhất là loại sóng nào?

A. Sóng bạc đầu

B. Sóng địa chấn

C. Sóng thần

D. Sóng hỗn hợp

Câu 15: Phân biệt nguyên nhân hình thành sóng thần và sóng bạc đầu là?

A. Sóng thần do động đất, núi lửa còn sóng bạc đầu là do gió thổi nước lên cao rồi đập xuống

B. Sóng thần do bão còn sóng bạc đầu là do gió thổi nước lên cao rồi đập xuống

C. Sóng thần do bão còn sóng bạc đầu là do động đất, núi lửa

D. Đáp án khác

3. VẬN DỤNG (15 câu)

Câu 1: Nước biển và đại dương có vị mặn (độ muối) là do

A. Các hoạt động vận động kiến tạo dưới biển và đại dương sinh ra

B. Nước sông hòa tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra

C. Các trận động đất, núi lửa ngầm dưới đấy biển, đại dương tạo ra

D. Hoạt động sống các loài sinh vật trong biển và đại dương tiết ra

Câu 2: Ở vùng ôn đới, bờ Tây của lục địa có khí hậu ấm, mưa nhiều chủ yếu là do hoạt động của

A. Dòng biển lạnh

B. Dòng biển nóng

C. Frông ôn đới

D. Áp thấp ôn đới

Câu 3: Dòng biển nào sau đây là không  phải dòng biển nóng?

A. Dòng biển Pê-ru

B. Dòng biển Đông Úc 

C. Dòng biển Gơn-xtrim

D. Dòng biển Bra-xin

Câu 4: Vai trò quan trọng nhất của biển và đại dương đối với khí quyển của Trái Đất là

A. cung cấp nguồn nước vô tận cho bầu khí quyển

B. giảm bớt tính khắc nghiệt của thời tiết, khí hậu

C. cung cấp nguyên liệu cho các hoạt động sản xuất

D. cung cấp hơi nước cho quá trình sản sinh khí O2

Câu 5: Đâu không phải hiện tượng ngoài biển

A. Thủy triều

B. Sóng thần

C. Lũ lụt

D. Hải lưu

Câu 6: Độ muối của biển phụ thuộc vào

A. Phụ thuộc lượng bốc hơi, lượng mưa và lượng nước sông đổ vào

B. Thay đổi theo vĩ độ

C. Thay đổi theo độ sâu

D. Tất cả đáp án trên

Câu 7: Nhiệt độ trung bình đại dương thế giới:

A. 170c

B. 270c

C. 180c

D. 280c

Câu 8: Câu nào sau đây sai về thủy chiều?

A. Thủy triều là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hằng ngày

B. Thủy triều lên xuống với biên độ thay đổi theo không gian, thời gian và nhiệt độ

C. Nguyên nhân sinh ra: chủ yếu do lực hấp dẫn của Mặt Trăng, Mặt Trời và lực li tâm của Trái Đất.

D. Thủy triều lên xuống với biên độ thay đổi theo không gian và thời gian.

Câu 9: Thủy triều có biên độ lớn nhất khi nào?

A. Trăng tròn

B. Không trăng

C. Trăng khuyết

D. Cả A và B

Câu 10: Thủy triều có biên độ nhỏ nhất khi nào?

A. Trăng tròn

B. Không trăng

C. Trăng khuyết

D. Cả A và B

Câu 11: Các dòng biển trên thế giới, ở vĩ độ thấp (từ 0o đến 40o B và N), nhìn chung các dòng biển có đặc điểm

A. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển nóng, ven bờ Tây là dòng biển lạnh

B. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển lạnh, ven bờ Tây là dòng biển nóng

C. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển nóng

D. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển lạnh

Câu 12: Các dòng biển trên thế giới, ở vĩ độ cao của bán cầu Bắc, nhìn chung các dòng biển có đặc điểm

A. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển lạnh, ven bờ Tây là dòng biển nóng

B. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển nóng

C. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển lạnh

D. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển nóng, ven bờ Tây là dòng biển lạnh

Câu 13: Các dòng biển trên thế giới, cho biết nhận đinh nào dưới đây đúng.

A. Các dòng biển ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam có đặc điểm và hướng chảy trái ngược nhau

B. Ở Bắc Ấn Độ Dương, các dòng biển có đặc điểm và hướng chảy thay đổi theo mùa

C. Các dòng biển chảy ven bờ Tây các lục địa là dòng biển nóng, ven bờ Đông là dòng biển lạnh

D. Các dòng biển chảy ven bờ Tây các lục địa là dòng biển lạnh, ven bờ Đông là dòng biển nóng

Câu 14: Ngoài dầu mỏ và khí đốt chúng ta có thể khai thác các nguồn năng lượng khác từ biển và đại dương trong đó đáng kể nhất là

A. Năng lượng thuỷ nhiệt

B. Năng lượng nhiệt điện

C. Năng lượng thuỷ triều

D. Năng lượng

 Câu 15: Trong lịch sử chống giặc giữ nước của dân tộc ta, Ngô Quyển đã áp dụng hiện tượng gì trên sông để chiến thắng quân Nam Hán

A. Nước lũ

B. Thủy triều

C. Sóng biển

D. Dòng chảy của sông

4. VẬN DỤNG CAO ( 5 câu)

Câu 1: Dao động của thuỷ triều nhỏ nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất ở vị trí như thế nào?

A. Đường tròn

B. Không có vị trí cụ thể

C. Vuông góc

D. Thẳng hàng

Câu 2: Ảnh hưởng của các dòng biển nóng (lạnh) đến việc đánh bắt thủy hải sản như thế nào?

A. Có số lượng thủy hải sản phong phú

B. Nhiều thủy hải sản biến mất do đột ngột gặp phải dòng biển nóng hoặc lạnh

C. Ảnh hưởng đến thời tiết

D. Có ít ngư dân ra biển đánh cá do sợ các dòng hải lưu cuốn tàu đi xa

Câu 3: Dấu hiệu nhận biết sóng thần:

1. Cảm thấy đất rung nhẹ dưới chân khi đứng trên bờ biển.

2. Nước biển sủi bọt và có mùi trứng thối.

3. Nước biển đột ngột rút ra rất xa bờ.

4. Sóng biển đánh mạnh vào bờ.

5. Nước biển chuyển màu lạ.

Có tất cả bao nhiêu ý sai trong các câu trên?

A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Câu 4: “Năm 2011, Nhật Bản phải hứng chịu trận thảm họa kép gây thiệt hại nặng nề về con người và tài sản của đất nước này”, “thảm họa kép” được nhắc đến ở đây là

A. Động đất và sóng thần

B. Động đất và núi lửa

C. Bão và động đất

D. Bão và lũ lụt

Câu 5: Nơi gặp nhau giữa các dòng biển nóng lạnh ­­­­­­­­hoạt động kinh tế nào phát triển mạnh nhất?

A. Đánh bắt thủy hải sản

B. Hoạt động du lịch nghỉ dưỡng

C. Giao thông vận tải đường biển

D. Hoạt động nuôi trồng san hô

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay