Trắc nghiệm đúng sai Hoá học 11 kết nối Bài 14: Ôn tập chương 3
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Hoá học 11 Bài 14: Ôn tập chương 3 sách kết nối tri thức. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án hóa học 11 kết nối tri thức
BÀI 14: ÔN TẬP CHƯƠNG 3
Câu 1: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Phân tích định lượng Atabrine, một loại thuốc chống sốt rét, người ta xác định được chất này chứa 69,1% carbon, 7,5% hydrogen, 10,5% nitrogen, 8,9% chlorine và 4,0% oxygen về khối lượng.
a) Có 30 nguyên tố H trong công thức thực nghiệm của Atabrine.
b) Trong công thức phân tử của Atabrine, số nguyên tử O bằng số nguyên tử N.
c) Tỉ lệ số nguyên tử C và số nguyên tử H trong Atabrine là 23:30.
d) Số nguyên tử O cộng với số nguyên tử Cl nhiều hơn số nguyên tử N.
Đáp án:
a) Đúng | b) Sai | c) Đúng | d) Sai |
Câu 2:Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Một mẫu aspirin được xác định là có chứa 60,00% carbon, 4,44% hydrogen và 35,56% oxygen về khối lượng. Phổ khối lượng của aspirin như hình dưới đây:
a) Phân tử khối theo phổ khối lượng của Aspirin là 180.
b) Số nguyên tử H trong công thức phân tử của Aspirin là nhiều nhất.
c) Số nguyên tử O gấp 2 lần số nguyên tử H.
d) Trong công thức phân tử của Aspirin, tổng số nguyên tử H và C nhiều hơn số nguyên tử O.
Đáp án:
Câu 3:Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Hợp chất hữu cơ A có chứa carbon, hydrogen, oxgen, nitrogen. Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon, hydrogen, nitrogen lần lượt là 34,29%, 6,67%, 13,33%. Công thức phân tử của A cũng là công thức đơn giản nhất.
a) Công thức phân tử của A có 7 nguyên tử H.
b) Tỉ lệ số mol nguyên tố trong A giữa C và O là 2:1.
c) Trong phân tử của A, số nguyên tử C bằng số nguyên tử O.
d) Ta có: %O > 50%.
Đáp án:
Câu 4: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Hợp chất A có công thức phân tử C3H6O. Khi đo phổ hồng ngoại cho kết quả như hình sau:
a) A không chứa nhóm -OH.
b) A chứa nhóm C=O.
c) A không chứa nhóm C-H của aldehyde.
d) Trong công thức cấu tạo của A chỉ có liên kết sigma.
Đáp án:
Câu 5: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Retinol là một trong những thành phần chính tạo nên vitamin A có nguồn gốc động vật, có vai trò hỗ trợ thị giác của mắt, còn vitamin C giúp tăng khả năng miễn dịch của cơ thể. Để xác định công thức phân tử của các hợp chất này, người ta tiến hành phân tích nguyên tố và đo phổ khối lượng. Kết quả khảo sát được trình bày trong bảng sau:
Hợp chất | %C | %H | %O | Giá trị m/z của peak ion phân tử [M+] |
Vitamin C | 40,90 | 4,55 | 54,55 | 176 |
Vitamin A | 83,92 | 10,49 | 5,59 | 286 |
a) Tỉ lệ số mol nguyên tố trong vitamin C là 3:4:3.
b) Công thức thực nghiệm của vitamin C chính là công thức phân tử của nó.
c) Công thức phân tử của vitamin A là C20H30O.
d) Công thức thực nghiệm của vitamin A khác với công thức phân tử của nó.
Đáp án:
Câu 6: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Cho công thức phân tử của hợp chất hữu cơ X là C3H8O.
a) Phần trăm khối lượng của nguyên tố C trong X là lớn hơn 50%.
b) Công thức đơn giản nhất của X giống với công thức phân tử của nó.
c) Phần trăm khối lượng của nguyên tố H lớn hơn phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong X.
d) Tỉ lệ số mol nguyên tố trong X là 3:8:2.
Đáp án:
Câu 7: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Thành phần khối lượng của hợp chất hữu cơ X gồm 37,21% C, 7,75% H và 55,04% Cl. Biết công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, nguyên tố chlorine có hai đồng vị là Cl-35 và Cl-37 với tỉ lệ số nguyên tử tương ứng là 3:1.
a) Công thức phân tử của X là C2H5Cl.
b) Trong X có nguyên tố O.
c) Trên phổ khối lượng, có tín hiệu m/z là 60 ứng với giá trị M+ của [C2H535Cl]+.
d) Trên phổ khối lượng, có tín hiệu m/z là 66 ứng với giá trị M+ của [C2H537Cl]+.
Đáp án:
=> Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 14: Ôn tập chương 3