Trắc nghiệm đúng sai sinh học 9 kết nối Bài 45: di truyền liên kết
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Khoa học tự nhiên 9 (sinh học) Bài 45: di truyền liên kết sách kết nối tri thức. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: =>
Câu 1: Cho gà trống lông vằn lai với gà mái lông đen được F1 gồm 100% gà lông vằn. Ngược lại, khi cho gà trống lông đen lai với gà mái lông vằn, gà con F1 sinh ra có con lông vằn, có con lông đen nhưng toàn bộ các con lông đen đều là gà mái.
a) Lông vằn là tính trạng trôi so với lông đen.
b) Gen quy định màu lông gà nằm trên NST thường.
c)Giới tính của gà con được quyết định bởi giao tử của gà mái.
d) Khi lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau thì gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.
Câu 2: Cho ruồi giấm mắt đỏ thuần chủng lai với ruồi giấm mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Hãy xác định quy luật di truyền của tính trạng màu mắt và kiểu gen của F1.
a) Tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng.
b) Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1:1.
c) Tỉ lệ ruồi mắt trắng ở F2 là 50%.
d) Gen quy định màu mắt nằm trên NST thường.
Câu 3: Ở một loài thú, cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2 có tỉ lệ: 3 con đực mắt đỏ : 4 con đực mắt vàng : 1 con đực mắt trắng : 6 con cái mắt đỏ : 2 con cái mắt mắt vàng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định kiểu gen của F1.
a)Tính trạng mắt đỏ là trội hoàn toàn so với mắt trắng.
b)Gen quy định màu mắt nằm trên NST Y.
c) Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1:1:1:1.
d) Tỉ lệ ruồi mắt trắng ở F2 là 25%.
Câu 4: Phép lai nào sau đây cho kết quả phân li kiểu hình 25% quả vàng, nhăn : 50% quả vàng, trơn : 25% quả xanh, trơn. Biết A: quả đỏ, a: quả vàng. B: quả trơn, b: quả nhăn.
a)Cây quả vàng, trơn ở F1 có kiểu gen AaBb.
b) Hai cặp tính trạng màu sắc quả và hình dạng quả di truyền phân li độc lập.
c) Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là 1:1.
d) Alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.
Câu 5: Phép lai nào sau đây cho kết quả phân li kiểu hình 50% quả vàng, nhăn : 50% quả xanh, trơn. Biết A: quả đỏ, a: quả vàng. B: quả trơn, b: quả nhăn.
a) Cây quả xanh, trơn ở P có kiểu gen dị hợp về cặp gen Bb.
b) Cây quả vàng, nhăn ở P có kiểu gen thuần chủng.
c)Nếu cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3:1.
d) Alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.
=> Giáo án KHTN 9 kết nối bài 45: Di truyền liên kết