Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 26: Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986 – 2000)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 26: Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986 – 2000). Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 26: ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1986 – 2000)

(35 CÂU)

A. TRẮC NGHIỆM

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Đường lối đổi mới của Đảng và Nhà Việt Nam được thông qua tại đại hội nào?

  1. Đại hội lần thứ VI (12/1986).
  2. Đại hội lần thứ VII (6/1991).
  3. Đại hội lần thứ VIII (6/1996).
  4. Đại hội lần thứ IX (4/2001).

Câu 2: Nội dung trọng tâm đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước được nêu ra tại Đại hội lần thứ VI là đổi mới về khía cạnh nào?

  1. Kinh tế.
  2. Chính trị.
  3. Tư tưởng.
  4. Giáo dục.

Câu 3: Nhiệm vụ chiến lược của Đảng, Nhà nước và nhân dân Việt Nam từ sau năm 1986 đến nay là gì?

  1. Đổi mới, phát triển và hội nhập.
  2. Xây dựng cơ chế quản lí quan liêu, bao cấp.
  3. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
  4. Thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.

Câu 4: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) của Đảng đã bầu ai làm Tổng Bí thư?

  1. A. Đỗ Mười.
  2. B. Phạm Văn Đồng.
  3. Nguyễn Văn Linh.
  4. D. Trường Chinh.

Câu 5: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) của Đảng đã xác định nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt của kế hoạch 5 năm 1986 - 1990 là thực hiện nhiệm vụ gì?

  1. Chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
  2. Ba chương trình kinh tế: lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu.
  3. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường.
  4. Tập trung phát triển công nhiệp đặc biệt là công nghiệp nặng.

Câu 6: Ngày 11 – 7 – 1995 diễn ra sự kiện gì gắn với chính sách đối ngoại của Đảng ta trong thời kì đổi mới?

  1. Việt Nam và Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao.
  2. Việt Nam chính thức gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
  3. Việt Nam trở thành thành viên của Liên hiệp quốc.
  4. Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước EU.

Câu 7: Đại hội Đảng lần thứ VI (12/1986) là đại hội mang tính chất như thế nào?

  1. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  2. Xây dựng và phát triển kinh tế.
  3. Xây dựng và chỉnh đốn Đảng.
  4. Mở đầu công cuộc đổi mới.

Câu 8: Chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân là nội dung trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12/1986) về phương diện nào?

  1. A. Văn hóa.
  2. B. Chính trị.
  3. Pháp luật.
  4. Đối ngoại.

Câu 9: Từ năm 1996 - 2000, ba mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam là gì?

  1. A. Gạo, hàng dệt may và nông sản.
  2. B. Gạo, cà phê và điều.
  3. C. Gạo, cà phê và thủy sản.
  4. Gạo, hàng diệt may và thủy sản.

Câu 10: Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước bước đầu hình thành sau khi thực hiện kế hoạch nào?

  1. Kế hoạch 5 năm (1991 - 1995).
  2. Kế hoạch 5 năm (1980 - 1985).
  3. Kế hoạch 5 năm (1986 - 1990).
  4. Kế hoạch 5 năm (1996 - 2000).

II. THÔNG HIỂU (10 CÂU)

Câu 1: Thành công lớn của ngoại giao Việt Nam trong năm 1995 là gì?

  1. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
  2. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc.
  3. Việt Nam gia nhập WTO.
  4. Việt Nam gia nhập diễn đàn kinh tế Á - Âu.

Câu 2: Đại hội nào của Đảng có chủ trương tạo nền tảng để đến năm 2020 Việt Nam cơ bản trở thành một nước công nghiệp hiện đại?

  1. A. Đại hội VI (1986).
  2. B. Đại hội VIII (1996).
  3. C. Đại hội V (1982).
  4. D. Đại hội IX (2001).

Câu 3: Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Việt Nam?

  1. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.
  2. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
  3. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  4. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.

Câu 4: Một trong những mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ tháng 12/1986 là gì?

  1. Bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.
  2. Hoàn thiện cơ chế quản lý đất nước.
  3. Đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng.
  4. Hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.

Câu 5: Trong đường lối đổi mới (1986), Đảng ta chủ trương lấy đổi mới kinh tế là trọng tâm vì nguyên nhân nào?

  1. Hàng hóa trên thị trường khan hiếm.
  2. Nhu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân.
  3. Đất nước đang khủng hoảng kinh tế trầm trọng.
  4. Đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng.

Câu 6: Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) phù hợp với xu thế phát triển như thế nào của thế giới?

  1. Mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.
  2. B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
  3. C. Thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.
  4. Tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.

Câu 7: Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay là gì?

  1. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  2. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
  3. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
  4. Không ngừng củng cố tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.

Câu 8: Nguyên nhân khách quan nào sau đây thúc đẩy Đảng và Nhà Việt Nam phải tiến hành đổi mới?

  1. Tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
  2. Tác động của cách mạng khoa học - kỹ thuật.
  3. Đời sống nhân dân Việt Nam khó khăn.
  4. Tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ.

Câu 9: Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12/1986) không có nội dung nào dưới đây?

  1. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
  2. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng những biện pháp phù hợp.
  3. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
  4. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.

Câu 10: Những thành tựu Việt Nam đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm 1986 - 1990 chứng tỏ điều gì?

  1. Đường lối đổi mới là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp.
  2. Việt Nam đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội.
  3. Việt Nam đã giải quyết được sự mất cân đối của nền kinh tế.
  4. Đường lối đổi mới về cơ bản là đúng đắn, cần phải có những bước đi phù hợp.

III. VẬN DỤNG (10 CÂU)

Câu 1: Nội dung đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) và Chính sách kinh tế mới (NEP, 1921) ở nước Nga có điểm tương đồng là gì?

  1. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và giao thông vận tải.
  2. Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước.
  3. Xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật.
  4. Thay chế độ trung thu lương thực thừa bằng thuế lương thực.

Câu 2: Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định Việt Nam phải tiến hành sự nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986)?

  1. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách.
  2. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.
  3. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng.
  4. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách.

Câu 3: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

  1. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
  2. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
  3. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.
  4. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.

Câu 4: Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) với công cuộc cải tổ của Liên Xô (1985 - 1991) và đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ 1986) là gì?

  1. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  2. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.
  3. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.
  4. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách, mở cửa.

Câu 5: Vấn đề đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội đã được Đảng Cộng sản Việt Nam nhận thức như thế nào?

  1. Là một thời kì lịch sử khó khăn, lâu dài, gồm nhiều bước.
  2. Là đưa đất nước vượt ra khỏi khủng hoảng, tiến nhanh, mạnh, vững chắc lên CNXH.
  3. Không phải là thay đổi mục tiêu CNXH mà làm mục tiêu ấy được thực hiện bằng những biện pháp phù hợp.
  4. Là xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.

Câu 6: Điểm giống nhau cơ bản giữa công cuộc cải tổ của Liên Xô (từ năm 1983) với cải cách mở của của Trung Quốc (từ năm 1978) và đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986)?

  1. Hoàn cảnh lịch sử và yêu cầu cải cách.
  2. Trọng tâm cải cách.
  3. Vai trò của Đảng cộng sản.
  4. Kết quả cải cách.

Câu 7: Đâu không phải lý do để nông nghiệp đứng vị trí hàng đầu trong ba chương trình kinh tế thực hiện ở Việt Nam trong những năm 1986-1990?

  1. Do những lợi thế về nông nghiệp của Việt Nam.
  2. Do đầu tư vốn vào nông nghiệp ít, thời gian quay vòng vốn nhanh hơn so với các ngành khác.
  3. Cung cấp nguyên liệu để phát triển công nghiệp.
  4. Do nhu cầu của thị trường thế giới về các sản phẩm nông nghiệp lớn.

Câu 8: Thuận lợi cơ bản Việt Nam sẽ nhận đươc khi mở cửa, hội nhập với thế giới là gì?

  1. Tranh thủ được nguồn vốn, khoa học kĩ thuật.
  2. Khai thác có hiệu quả những tiềm năng vốn có của đất nước.
  3. Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
  4. Nhận được sự giúp đỡ của quốc tế.

Câu 9: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam sẽ gặp phải khi mở cửa, hội nhập với thế giới?

  1. Đánh mất bản sắc dân tộc.
  2. Nguy cơ tụt hậu.
  3. Vi phạm chủ quyền quốc gia dân tộc.
  4. Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa các nước mới.

Câu 10: Bài học kinh nghiệm cơ bản nào được rút ra cho Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá trình tổ chức và lãnh đạo cách mạng từ công cuộc đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986)?

  1. Nhạy bén trước sự chuyển biến của tình hình thế giới.
  2. Tôn trọng các quy luật kinh tế - xã hội, bám sát tình hình thực tiễn để đề ra chủ trương phù hợp.
  3. Quan tâm đến nguyện vọng của quần chúng nhân dân.
  4. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng Việt Nam.

IV. VẬN DỤNG CAO (05 CÂU)

Câu 1: Điều gì dưới đây phù hợp với quan điểm và nội dung đổi mới của Đảng
cộng sản Việt Nam?

  1. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới hệ thống chính trị.
  2. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng tư bản chủ nghĩa.
  3. Trong quá trình đổi mới đất nước có thể thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
  4. Làm cho mục tiêu xã hội chủ nghĩa được thực hiện bằng hình thức bước đi thích hợp.

Câu 2: Đường lối đổi mới của Đảng đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại đại hội hay hội nghị nào?

  1. Hội nghị lần thứ 2 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VI (4 - 1987).
  2. Hội nghị lần thứ 3 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VI (8 - 1982).
  3. C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng.
  4. D. Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ khóa VII (1 - 1984).

Câu 3: Mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ đại hội đảng VI (12/1986) là gì?

  1. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.
  2. Hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.
  3. Hoàn thành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  4. Bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.

Câu 4: Thành tựu của hoạt động xuất khẩu, trong kế hoạch 5 năm 1996 - 2000 ?

  1. Đạt 17 tỉ USD.
  2. Đạt 61,5 tỉ USD.
  3. Đạt 51,6 tỉ USD.
  4. Đạt 55,6 tỉ USD.

Câu 5: Thời điểm Việt Nam – Hoa Kì thiết lập quan hệ ngoại giao là lúc nào?

  1. 30 – 4 – 1995.
  2. B. 11 – 7 – 1995.
  3. C. 27 – 8 – 1995.
  4. 28 – 7 – 1995.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay