Trắc nghiệm lịch sử 7 kết nối tri thức Bài 16: khởi nghĩa lam sơn (1814 – 1427)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 7 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 16: khởi nghĩa lam sơn (1814 – 1427) . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án lịch sử 7 kết nối tri thức (bản word)

CHƯƠNG 6: KHỞI NGHĨA LAM SƠN VÀ ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1418 – 1527)

BÀI 16: KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1814 – 1427)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (8 câu)

Câu 1: Nơi Lê Lợi chọn làm căn cứ cho cuộc khởi nghĩa là

A. Lang Chánh (Thanh Hoá).

B. Tây Đô (Thanh Hoá).

C. Lam Sơn (Thanh Hoá).

D. Thọ Xuân (Thanh Hoá).

Câu 2: Tháng 11 – 1426, nghĩa quân Lam Sơn đã mai phục và giành thắng lợi trước quân Minh ở đâu?

A. Tốt Động – Chúc Động (Hà Nội).

B. Chi Lăng – Xương Giang (Lạng Sơn – Bắc Ninh).

C. Đông Quan (Hà Nội).

D. Tây Đô (Thanh Hoá).

Câu 3: Tại ải Chi Lăng (Lạng Sơn), nghĩa quân Lam Sơn đã phục kích và giết tướng Minh là:

A. Vương Thông

B. Mộc Thạnh.

C. Liễu Thăng.

D. Trần Trí

Câu 4: “Ông học rộng, tài cao, có lòng yêu nước, thương dân sâu sắc. Ông đã dâng bản Bình Ngô sách và trở thành quân sư của Lê Lợi”. Ông là ai?

A. Liễu Thăng

B. Nguyễn Trãi

C. Mộc Thạnh

D. Nguyễn Du

Câu 5: Ai là người “tuy gặp thời loạn mà chí càng bền, ẩn náu trong núi rừng, chăm nghề cày cấy. Vì giận quân giặc tàn bạo lấn hiếp nên càng chuyên tâm về sách thao lược, dốc hết của nhà, hậu đãi tân khách.”?

A. Nguyễn Trãi

B. Lê Lợi

C. Nguyễn Bỉnh Khiêm

D. Nguyễn Chích

Câu 6: Ai là người đề ra kế sách “tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu” trong khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Lê Lợi

B. Vương Thông

C. Phạm Hùng

D. Nguyễn Chích

Câu 7: Câu nào sau đây nói đúng về Liễu Thăng và Mộc Thạnh?

A. Là hai chiến tướng của nghĩa quân Lam Sơn.

B. Là người chỉ huy 15 vạn viện binh theo hai đường Quảng Tây, Vân Nam tiến vào nước ta

C. Là hai viên tướng nhà Minh đã tử trận trong trận Chúc Động – Tốt Động.

D. Cả B và C.

Câu 8: Câu nào sau đây nói đúng về Vương Thông?

A. Là người dẫn đầu phái đoàn của quân Minh tham gia Hội thề Đông Quan để chấm dứt chiến tranh

B. Là Tổng binh của nghĩa quân Lam Sơn, dưới quyền Lê Lợi.

C. Là người đề ra kế sách “tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu” trong khởi nghĩa Lam Sơn

D. Tất cả các đáp án trên.

2. THÔNG HIỂU (8 câu)

Câu 1: Câu nào sau đây nói đúng về Lê Lai?

A. Ông đã liều mình cứu chủ tướng Lê Lợi.

B. Là một tướng lĩnh tham gia Khởi nghĩa Lam Sơn

C. Năm 1416, ông cùng Lê Lợi và 18 tướng lĩnh khác tham gia Hội thề Lũng Nhai.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: “Khởi nghĩa Lam Sơn là một cuộc chiến tranh .....(1)... có tính chất nhân dân rộng rãi, chấm dứt ......(2)..... đô hộ của nhà Minh, khôi phục nền .......(3)......, mở ra thời kì phát triển mới cho dân tộc.”

Hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống.

A. Chính nghĩa, ách, dân chủ

B. Phi nghĩa, những năm tháng, cộng hoà

C. Giải phóng dân tộc, hơn hai mươi năm, độc lập

D. Thôn tính, hơn hai mươi năm, tự chủ

Câu 3: Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi là do ......(1)...... có lòng ......(2)..... nồng nàn, ý chí và quyết tâm giành lại nền độc lập cho đất nước. Nhân dân đã cùng đứng lên, đóng góp của cải, lương thực, vũ khí,... và trải qua nhiều gian khổ, hi sinh để giành thắng lợi cuối cùng.

Hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống.

A. Nhân dân, yêu nước

B. Các tướng lĩnh, yêu nước

C. Các hào kiệt, quyết tâm

D. Các anh tài, nhân hậu

Câu 4: Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa còn gắn liền với đường lối đúng đắn, sáng tạo của bộ chỉ huy nghĩa quân, đứng đầu là những lãnh tụ xuất sắc .......(1)..... và ...........(2).......... cùng những vị tướng tài như ........(3)........, .....(4).......... 

Hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống.

A. Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Nguyễn Xí, Nguyễn Chích

B. Nguyễn Xí, Nguyễn Chích, Lê Lợi, Nguyễn Trãi

C. Vương Thông, Phương Chính, Liễu Thăng, Mộc Thạnh

D. Liễu Thăng, Mộc Thạnh, Vương Thông, Phương Chính

Câu 5: Sự kiện gì diễn ra vào đầu năm 1418?

A. Lê Lợi cùng 18 hào kiệt tổ chức Hội thề ở Lũng Nhai (Thanh Hoá), quyết tâm đánh đuổi giặc Minh.

B. Lê Lợi tự xưng là Bình Định Vương, truyền hịch kêu gọi nhân dân đứng lên đánh giặc cứu nước.

C. Vương Thông chính thức trở thành Tổng binh của quân Minh.

D. Cuộc khởi binh đầu tiên của nghĩa quân Lam Sơn xảy ra.

Câu 6: Câu nào nói đúng về tình trạng của cuộc khởi nghĩa từ năm 1418 – 1423?

A. Căn cứ của nghĩa quân nhiều lần bị bao vây.

B. Nghĩa quân gặp rất nhiều khó khăn, phải ba lần rút lên vùng núi Chí Linh (Thanh Hoá), có lúc chỉ còn hơn 100 người.

C. Lê Lợi và Nguyễn Trãi chủ trương tam hoà với quân Minh để giảm bớt khó khăn.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 7: Giai đoạn từ năm 1424 – 1425 của nghĩa quân là giai đoạn:

A. Gặp nhiều khó khăn, cần phải hoà hoãn với quân địch

B. Mở rộng hoạt động và giành những thắng lợi đầu tiên

C. Toàn thắng trên mọi mặt trận.

D. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân.

Câu 8: Tháng 01/1428 diễn ra sự kiện nào sau đây?

A. Quân Minh phản công quyết liệt nhưng không thành công.

B. Quân Minh bội ước, giả vờ về nước rồi quay lại đánh trả.

C. Quân Minh rút hết về nước, đất nước hoàn toàn giải phóng.

D. Tất cả các đáp án trên.

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là gì?

A. Chính sách cai trị tàn độc của quân Minh đối với nhân dân Đại Việt.

B. Quân Minh ép Lê Lợi ra làm quan.

C. Do tác động của cuộc khởi nghĩa Trần Ngỗi và Trần Quý Khoáng.

D.Vương triều Hồ đã thất bại trong cuộc kháng chiến chống Minh.

Câu 2: Vì sao cuối năm 1424, Nguyễn Chích hiến kế cho nghĩa quân Lam Sơn đánh chiếm Nghệ An?

A. Căn cứ của nghĩa quân ở Thanh Hoá đã bị quân Minh chiếm.

B. Nghệ An không có quân Minh nên dễ dàng đánh chiếm.

C. Nghệ An là quê hương của Nguyễn Chích, nên ông rất hiểu về vùng đất này.

D. Nghệ An là vùng đất rộng, người đông, địa thế hiểm yếu, có thể làm căn cứ lâu dài để phát triển lực lượng nghĩa quân.

Câu 3: Nguyên nhân quan trọng nhất quyết định sự thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là gì?

A. Do nhân dân ta luôn nêu cao tinh thần yêu nước nồng nàn, ý chí và quyết tâm giành lại độc lập cho dân tộc.

B. Do quân Minh suy yếu và không còn ý chí chiến đấu.

C. Do đường lối lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của bộ chỉ huy nghĩa quân.

D. Do nghĩa quân Lam Sơn có tinh thần kỉ luật cao, lực lượng đông đảo và vũ khí tốt.

Câu 4: Điểm khác nhau căn bản giữa khởi nghĩa Lam Sơn (1417 – 1427) so với các cuộc kháng chiến thời Lý, Trần là gì?

A. Diễn ra trong hoàn cảnh đất nước bị ngoại xâm đô hộ.

B. Khi giành thắng lợi về quân sự đã chủ động đề nghị giảng hoà để kết thúc chiến tranh.

C. Không có sự giúp đỡ từ bên ngoài, điều kiện kinh tế nước ta gặp khó khăn.

D. Quân xâm lược rất hùng mạnh, có kinh nghiệm trong chiến tranh xâm lược.

Câu 5: Đâu không phải một sự kiện xảy ra từ năm 1426 – 1427?

A. Nghĩa quân Lam Sơn giành chiến thắng Tốt Động – Chúc Động

B. Nghĩa quân Lam Sơn giành chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang

C. Vương Thông đầu hàng.

D. Vương Thông bị vua nhà Minh xử chém vì đầu hàng Đại Việt.

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Câu nào sau đây không đúng về bài Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi?

A. Hoàn cảnh ra đời: Đầu năm 1428, sau khi đã dẹp xong giặc Minh, Lê Lợi lên ngôi vua, giao cho Nguyễn Trãi viết bài cáo để tuyên bố kết thúc chiến tranh, lập lại hoà bình cho đất nước

B. Nội dung: Tổng kết cuộc kháng chiến của quân dân Đại Việt từ những ngày gian lao ở núi Chí Linh đến các thắng lợi lẫy lừng Tốt Động – Chúc Động, Chi Lăng – Xương Giang.

C. Ý nghĩa: Thể hiện niềm tự hào dân tộc sâu sắc, chủ nghĩa yêu nước và nhân đạo của nhân dân ta trong cuộc khởi nghĩa đó.

D. Giá trị văn học: Đóng góp vào kho tàng văn học dân tộc một bài văn có nhiều giá trị nhân đạo. Văn bản có thể được đưa vào để giảng dạy cho con cháu nhiều thế hệ. Đồng thời, bài văn còn mang nhiều yếu tố nghệ thuật của thể thơ Nôm điển hình.

Câu 2: Từ sự thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn, em rút ra được bài học kinh nghiệm gì đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

A. Phải dựa vào sức dân.

B. Phải huy động được tinh thần đoàn kết toàn dân mới có thể đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược. Như Bác Hồ từng nói: "Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết; Thành công, thành công, đại thành công"

C. Phải sử dụng thành công và thuần thục các loại vũ khí chiến đầu như súng thần công, đại bác, cung tiễn,…

D. Cả A và B.

=> Giáo án lịch sử 7 kết nối bài 16: Khởi nghĩa Lam Sơn

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 7 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay