Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức bài 6_thực hành đọc_ngôn chí (bài 3) _ Bạch Đằng hải khẩu
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 6_thực hành đọc_ngôn chí (bài 3) _ Bạch Đằng hải khẩu. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 10 kết nối tri thức (bản word)
BÀI 6: NGUYỄN TRÃI – “DÀNH CÒN ĐỂ TRỢ DÂN NÀY”
THỰC HÀNH ĐỌC: NGÔN CHÍ (bài 3) &
BẠCH ĐẰNG HẢI KHẨU
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (7 câu)
Câu 1: Đọc bài thơ “Ngôn chí (bài 3)”. Đâu là thể loại của bài thơ?
A. Thất ngôn bát cú
B. Thơ Nôm Đường luật
C. Thơ bảy chữ
D. Thơ sáu – bảy chữ
Câu 2: Đọc bài thơ “Ngôn chí (bài 3)”. Đâu là bố cục hợp lí của bài thơ?
A. 4/4
B. 2/2/2/2
C. 6/2
D. 1/5/2
Câu 3: Đọc bài thơ “Ngôn chí (bài 3)”. Nội dung của hai câu thơ đầu là gì?
A. Tác giả suốt ngày ngồi ở hiên ngắm hoa mai cạnh cây trúc mà không quan tâm đến thị phi nơi sông hồ.
B. Am trúc, hiên mai là nơi tác giả đang sống một cuộc sống đầy thị phi, ồn ào.
C. Tác giả sống ẩn dật qua ngày ở một nơi yên tĩnh, không có những điều thị phi quấy rầy.
D. Khát vọng gạt đi những thị phi ra khỏi cuộc sống của tác giả.
Câu 4: Đọc bài thơ “Ngôn chí (bài 3)”. Nghĩa ẩn dụ của hình ảnh “dưa muối” là gì?
A. Tác giả phải ăn dưa muối thay cơm
B. Bữa ăn tràn đầy tình thương của người nhà quê
C. Bữa ăn mang nỗi lòng của người xa quê
D. Cuộc sống giản dị, đơn sơ về vật chất
Câu 5: Đọc bài thơ “Bạch Đằng hải khẩu”. Bài thơ thuộc thể loại nào?
A. Thơ Đường luật
B. Thơ Nôm Đường luật
C. Thơ bảy chữ
D. Thơ phong kiến
Câu 6: Đọc bài thơ “Bạch Đằng hải khẩu”. Đề tài và thi liệu của bài thơ gắn với điều gì?
A. Không gian hùng vĩ và nỗi nhớ năm xưa.
B. Địa danh có ý nghĩa lịch sử và niềm tự hào dân tộc.
C. Chiến tranh vệ quốc và tinh thần người lính
D. Cuộc sống quan trường
Câu 7: Đọc bài thơ “Bạch Đằng hải khẩu”. Ai là tác giả của bài thơ?
A. Trương Hán Siêu
B. Nguyễn Trãi
C. Trần Hưng Đạo
D. Lý Thường Kiệt
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Đọc bài thơ “Ngôn chí (bài 3)”. Nghĩa ẩn dụ của hình ảnh “gấm là” là gì?
A. Cuộc sống giàu có, xa hoa
B. Áo gấm được là phẳng
C. Cảnh buôn bán gấm lụa của người xa quê
D. Cuộc sống làm quan chức
Câu 2: Đọc bài thơ “Ngôn chí (bài 3)”. Từ “nài chi” có nghĩa là gì?
A. Chi tiêu
B. Bỏ ra
C. Không cần đến
D. Không rõ nghĩa
Câu 3: Đọc bài thơ “Ngôn chí (bài 3)”. Quan niệm sống được tác giả thể hiện trong hai câu thơ 3 và 4 là gì?
A. Phải sang trọng, quyền quý, không nên đơn giản, dân dã.
B. Chỉ cần đơn giản, dân dã, không cần cầu kỳ, sang trọng, đắt đỏ.
C. Đơn giản, dân dã nhưng phải sang trọng.
D. Sang trọng nhưng giản đơn.
Câu 4: Đọc bài thơ “Ngôn chí (bài 3)”. Trong bốn câu thơ cuối, tác giả đã miêu tả những gì?
A. Cuộc đời đầy những bi ai nhưng giờ đây mọi thứ khó khăn cũng đã qua đi và một cuộc sống hạnh phúc nơi quê nhà đang bắt đầu.
B. Những cảnh vật nơi tác giả đang sống cùng với đêm tuyết, lời thơ, ý văn chảy đi khắp nơi.
C. Nhiều khoảnh khắc đẹp đẽ, quý giá trong cuộc sống của nhân vật trữ tình với những thú vui thanh cao, tao nhã: thưởng nguyệt, ương hoa và sự thăng hoa của tâm hồn nghệ sĩ khi thi hứng được khơi nguồn.
D. Những dòng nội tâm về thế sự đặt bên cạnh những thú vui thanh cao, tao nhã: thưởng nguyệt, ương hoa và sự thăng hoa của tâm hồn nghệ sĩ khi thi hứng được khơi nguồn.
Câu 5: Đọc bài thơ “Bạch Đằng hải khẩu”. Hình tượng thiên nhiên nơi cửa biển Bạch Đằng được miêu tả với ………..
A. Vẻ đẹp hùng vĩ, hiểm trở của dòng sông nhiều lần nhấn chìm quân xâm lược.
B. Vẻ đẹp lộng lẫy, tráng lệ của dòng sông gắn với chiến tích hào hùng của dân tộc.
C. Những lời ca lãng mạn, bay bổng nhưng mang đầy tinh thương cho những người lính đã chết thảm.
D. Nỗi lo cho sự tồn vong của đất nước.
Câu 6: Đọc bài thơ “Bạch Đằng hải khẩu”. Dấu tích của những chiến công oanh liệt, hào hùng mang lại cho cảnh sắc thiên nhiên nét đẹp riêng. Nét đẹp đó được thể hiện qua câu thơ nào?
A. Sóc phong xuy hải khí lăng lăng
B. Qua trầm kích chiết ngạn tằng tằng
C. Hào kiệt công danh thử địa tằng
D. Lâm lưu phủ cảnh ý nan thăng.
Câu 7: Đọc bài thơ “Bạch Đằng hải khẩu”. Biểu hiện của cảm hứng lịch sử và cảm hứng thế sự của tác giả trong bốn câu thơ cuối là gì?
A. Tự hào về địa thế hiểm trở của núi sông nước Việt
B. Ngợi ca những anh hùng, hào kiệt đã góp phần làm nên chiến thắng oai hùng.
C. Bâng khuâng trước dòng chảy của thời gian, xúc động trong nỗi niềm hoài cổ
D. Tất cả các đáp án trên.
3. VẬN DỤNG (4 câu)
Câu 1: Đọc bài thơ “Ngôn chí (bài 3)”. Hai câu thơ lục ngôn trong bài có tác dụng gì?
A. Tạo nên sự đối lập giữa hai phần của bài thơ, qua đó nêu bật được tinh thần của tác giả.
B. Tạo “điểm nhấn” nêu bật được quan niệm sống của tác giả.
C. Tạo ra nút thắt cho câu chuyện trong bài thơ
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 2: Đọc bài thơ “Ngôn chí (bài 3)”. Bài thơ giúp ta hiểu thêm điều gì về con người tác giả?
A. Là một người sợ chết, chỉ biết rúc đầu sống ẩn dật, ngâm thơ thở dài
B. Là một người có chí lớn, quyết tâm luyện rèn để thành tài
C. Là một người giỏi giang nhưng không biết phục vụ đất nước
D. Là một người có tâm hồn thanh cao, biết sống một đời sốgn giản dị mà phong phú.
Câu 3: Đọc bài thơ “Bạch Đằng hải khẩu”. Căn cứ vào cảm xúc, tâm trạng, giọng điệu,… có thể xác định tác giả viết bài thơ trong khoảng thời gian nào?
A. Sau cuộc kháng chiến chống quân Minh, khi chưa có những thất vọng về thực trạng xã hội đương thời.
B. Sau cuộc kháng chiến chống quân Nguyên xâm lược, khi cả nước đang ăn mừng chiến thắng.
C. Sau cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược, khi cả nước đang ăn mừng chiến thắng.
D. Không thể xác định được.
Câu 4: Đọc bài thơ “Bạch Đằng hải khẩu”. Bài thơ mang đến cho ta cảm nhận mới như thế nào về tâm hồn tác giả?
A. Buồn vì chính sự dẫu vẫn thanh cao
B. Hiếu chiến, cao ngạo nhưng đầy tính nhân văn
C. Phơi phới, tràn đầy hùng tâm, tráng chí
D. Tất cả các đáp án trên.
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Đọc bài thơ “Ngôn chí (bài 3)”. Đâu là một yếu tố “phá cách” trong bài thơ?
A. Sự xa lánh trần thế
B. Sử dụng những thi liệu gắn với cuộc sống đời thường chốn thôn quê.
C. Sử dụng 6 câu thơ thất ngôn trong một bài thơ bảy chữ.
D. Sử dụng đa dạng từ Hán Việt
Câu 2: Đọc bài thơ “Bạch Đằng hải khẩu”. Sự khác nhau giữa hình tượng thiên nhiên trong bài thơ này và bài “Bảo kính cảnh giới (bài 43)” là gì?
A. Thiên nhiên trong bài này thì đơn giản, nhẹ nhàng; còn bài kia thì phong phú, đa dạng, sâu lắng
B. Thiên nhiên trong bài này thì dịu dàng, êm ái; còn bài kia thì đầy sức sống.
C. Thiên nhiên trong bài này thì hùng vĩ, hiểm trở; còn bài kia thì gần gũi, bình dị.
D. Thiên nhiên trong bài này thì mang tính chiến tranh; còn bài kia thì mang tính hoà bình.