Trắc nghiệm sinh học 7 chân trời bài 25: Hô hấp tế bào

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 7 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 25: Hô hấp tế bào. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 7 chân trời sáng tạo (bản word)

1.NHẬN BIÊT (32 câu)

Câu 1: Quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ tạo thành carbon dioxide, nước, đồng thời giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể là nội dung của khái niệm nào sau đây

A. Chuyển hóa năng lượng 

B. Quang hợp

C. Trao đổi chất

D. Hô hấp tế bào

Câu 2: Trong quá trình hô hấp tế bào,  Oxygen đóng vai trò 

A. Sản phẩm

B. Dung môi

C. Nguyên liệu

D. Năng lượng

Câu 3: Trong quá trình hô hấp tế bào,  nước đóng vai trò 

A. Dung môi và môi trường

B. Nguyên liệu và môi trường

C. Dung môi và nguyên liệu

D. Môi trường và sản phẩm

Câu 4: Một số yếu tố ảnh hưởng tới quá trình hô hấp tế bào là

A. Nước

B. Nồng độ khí oxygen,  khí carbon dioxide  

C. Nhiệt độ 

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 5: Trong tế bào, yếu tố nào là vừa là nguyên liệu,  vừa là môi trường cho các phản ứng hô hấp xảy ra?

A. Nước

B. Nồng độ khí oxygen,  khí carbon dioxide  

C. Nhiệt độ 

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 6: Hô hấp diễn ra càng mạnh thì lượng chất hữu cơ và chất dinh dưỡng trong nông sản sẽ như thế nào?

A. Càng tăng lên cao,  gây giảm sút khối lượng nông sản

B. Tiêu hao càng nhiều, gây giảm sút khối lượng và chất lượng nông sản

C. Càng tăng lên cao,  gây giảm sút chất lượng nông sản. 

D. Cả đáp án B,  C đều đúng.

 

Câu 7: Tại sao người nông dân tường dùng biện pháp phơi khô để bảo quản hạt trong thời gian dài?

A. Nhiệt độ cao trong quá trình phơi làm chết tế bào, giúp giữ nguyên hình dạng hạt trong thời gian dài.

B. Phơi khô giúp làm giảm lượng nước trong hạt phòng chống ẩm mốc hạt.

C. Phơi khô giúp làm giảm lượng nước trong hạt, chạm quá trình hô hấp tế bào của hạt, hạt rơi vào trạng thái ngủ, phòng chống ẩm mốc, giúp bảo quản hạt giống trong thời gian dài.

D. Nhiệt độ cao trong quá trình phơi giúp ức chế quá trình hô hấp tế bào của hạt và giúp tiêu diệt bào tử nấm mốc xung quanh hạt.

Câu 8: Nhiệt độ ảnh hưởng đến quá trình hô hấp tế bào như thế nào?

A. Thông qua sự tác động đến các enzyme xúc tác phản ứng hoá học. 

B. Nhiệt độ là môi trường cho các phản ứng hoá học trong quá trình hô hấp tế bào. 

C. Nhiệt độ là nguyên liệu tham gia vào quá trình hô hấp. 

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 9: Hô hấp tế bào là quá trình 

A. Phân giải nước thành oxygen,  đồng thời giải phóng ra năng lượng.

B. Hấp thu ánh sáng và chất hữu cơ tạo thành nước và carbon dioxide, đồng thời giải phóng ra năng lượng.

C. Phân giải khí carbon dioxide,  đồng thời giải phóng ra năng lượng.

D. Phân giải các chất hữu cơ tạo thành nước và carbon dioxide, đồng thời giải phóng ra năng lượng.

Câu 10: Quá trình tổng hợp và phân giải chất hữu cơ trong tế bào là 

A. Là hai quá trình trái ngược nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau 

B. Là hai quá trình giống nhau và độc lập với nhau

C. Là hai quá trình giống nhau và phụ thuộc lẫn nhau.

D. Là hai quá trình trái ngược nhau và phụ thuộc lẫn nhau

Câu 11:  Vai trò của oxygen đối với cơ thể người sống là gì?

A. Oxygen là nguyên liệu cần thiết tham gia vào quá trình hô hấp tế bào của hầu hết các sinh vật. 

B. Nếu không có oxygen quá trình hô hấp tế bào sẽ không thể diễn ra,  tế bào thiếu hụt năng lượng để thực hiện các hoạt động sống và cơ thể sẽ chết dần.

C. Oxygen là nguyên liệu cho quá trình quang hợp để tổng hợp nên chất hữu cơ.

D. Cả 3 phương án A,  B đều đúng.

Câu 12:  Nhiệt độ như thế nào sẽ ảnh hưởng đến hô hấp tế bào? 

A. Quá cao hoặc quá thấp

B. Quá cao

C. Quá thấp

D. Trung bình.  

Câu 13: Vai trò của khí carbon dioxide đối với cơ thể sống là gì?

A. Thực vật sử dụng carbon dioxide là nguyên liệu cho quá trình quang hợp để tổng hợp nên chất hữu cơ. 

B. Khí carbon dioxide là nguồn thức ăn quan trọng của các động vật khác. 

C. Carbon dioxide cũng có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự sống của các cơ thể sống.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 14: Quá trình đốt cháy nhiên liệu và hô hấp tế bào đều

A. Sử dụng khí carbon dioxide, thải ra khí oxygen và sản sinh ra năng lượng. 

B. Sử dụng khí oxygen, thải ra khí carbon dioxide và sản sinh ra năng lượng. 

C. Sử dụng,  khí oxygen và sản sinh ra năng lượng. 

D. Sử dụng năng lượng và sản sinh ra khí carbon dioxide. 

Câu 15:  Hô hấp tế bào có vai trò như thế nào trong hoạt động sống của sinh vật?

A. Cung cấp khí oxygen cho hoạt động sống của sinh vật

B. Cung cấp nước và nhiệt cho hoạt động sống của sinh vật.

C. Cung cấp khi carbon dioxiode cho hoạt động sống của sinh vật.

D. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của sinh vật.

Câu 16: Quá trình trao đổi khí ở người diễn ra theo cơ chế 

A. Khuếch tán 

B. Chủ động

C. Thẩm thấu

D. Bổ sung

Câu 17: Trao đổi khí ở tế bào bao gồm các quá trình 

A. Trao đổi khí ở tế bào là sự khuếch tán của O2 từ máu vào tế bào.

B. Trao đổi khí ở tế bào là sự khuếch tán của CO2 từ tế bào vào máu.

C. Trao đổi khí ở tế bào gồm sự khuếch tán của O2 từ máu vào tế bào và của CO2 từ tế bào vào máu.

 

D. Trao đổi khí ở tế bào gồm sự khuếch tán của CO2 từ máu vào tế bào và của O2 của tế bào vào máu.

Câu 18:  Điền vào chỗ trống: “Hô hấp tế bào là quá trình phân giải các phân tử chất......, với sự tham gia của......, tạo thành khí...... và nước, đồng thời sinh ra năng lượng dễ sử dụng cung cấp cho các...... của cơ thể” 

A. hữu cơ/carbon dioxide/ hoạt động/ khí oxygen

B. hữu cơ/ khí oxygen/carbon dioxide/ hoạt động

C. khí oxygen/ hữu cơ/ carbon dioxide/ hoạt động

D. carbon dioxide// hoạt động hữu cơ/ khí oxygen/

Câu 19: Điền vào chỗ trống “Quá trình hô hấp ở cơ thể sinh vật xảy ra trong....... của tế bào.”

A. Hữu cơ

B. Quang hợp

C. Ti thể

D. Nước

Câu 20: Tại ti thể của tế bào,  các chất hữu cơ tổng hợp được từ quá trình quang hợp hoặc từ

A. Thức ăn được phân giải thành nước và carbon dioxide

B. Thức ăn được phân giải thành nước và năng lượng

C. Thức ăn được phân giải thành carbon dioxide và năng lượng

D. Thức ăn được phân giải thành các chất hữu cơ và năng lượng

Câu 21:  Hô hấp tế bao gồm

A. Một chuỗi các phản ứng sản sinh ra carbon dioxide

B. Một chuỗi các phản ứng sản sinh ra năng lượng 

C. Một chuỗi các phản ứng sản sinh ra nước

D. Một chuỗi các phản ứng sản sinh ra các chất hữu cơ

Câu 22: Phần lớn năng lượng hô hấp tế bào được tích lũy dưới dạng

A. Hợp chất hóa học (ATP).

B. Năng lượng.

C. Khí carbon dioxide.

D. Nước.

 

Câu 23: Một phần năng lượng được giải phóng trong hô hấp tế bào dưới dạng

A. Quang năng

B. Nhiệt

C. Hóa năng

D. Động năng

Câu 24: Ý nghĩa của sự trao đổi khi ở tế bào là 

A. Làm tăng nồng độ oxi trong máu

B. Cung cấp oxi cho tế bào và loại CO, khỏi tế bào

C. Làm giảm nồng độ CO2 của máu

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 25: Ý nghĩa của sự trao đổi khi ở phổi là gì?

A. Làm tăng lượng máu tuần hoàn trong hệ mạch

B. Làm tăng lượng oxi và làm giảm lượng khí CO2, trong máu

C. Làm tăng lượng khi CO2 của máu

D. Cả phương án B,  C đều đúng.

Câu 26: Trao đổi khi ở tế bào bao gồm các quá trình 

A. Trao đổi khí ở tế bào là sự khuếch tán của O2 từ máu vào tế bào.

B. Trao đổi khí ở tế bào là sự khuếch tán của CO2 từ tế bào vào máu.

C. Trao đổi khí ở tế bào gồm sự khuếch tán của O2 từ máu vào tế bào và của CO2 từ tế bào vào máu.

D. Trao đổi khí ở tế bào gồm sự khuếch tán của CO2 từ máu vào tế bào và của O2 của tế bào vào máu.

Câu 27: Quá trình tổng hợp và hô hấp tế bào có mối quan hệ hai chiều. Trong đó,  quá trình tổng hợp có vai trò

A. Tạo chất vô cơ là nguyên liệu cho phân giải trong hô hấp tế bào.

B. Giải phóng năng lượng cần cho quá trình phân giải trong hô hấp tế bào.

C. Giải phóng ra các chất khí cần cho quá trình phân giải trong hô hấp tế bào.

D. Tạo chất hữu cơ là nguyên liệu cho quá trình phân giải trong hô hấp tế bào.

Câu 28: Phương trình hô hấp tế bào và phương trình quang hợp là hai phương trình có

A. Cùng chiều nhau

B. Chiều trái ngược nhau.

C. Tính chất giống nhau

D. Bản chất giống nhau.

Câu 29: Các biện pháp để cải thiện sức khỏe hô hấp ở người như

A. Có chế độ lao động,  chơi thể thao vừa sức

B. Chế độ dinh dưỡng hợp lí,  uống đủ nước

C. Trồng nhiều cây xanh,  không sử dụng hoặc tiếp xúc với các chất có tác dụng ức chế quá trình hô hấp, …

D. Tất cả các phương án trên. 

Câu 30: Nguyên tắc cao nhất trong việc bảo quản nông sản là 

A. Nơi cất giữ phải có nhiệt độ cao vừa phải

B. Nơi cất giữ phải cao ráo

C. Phải để chỗ kín để không ai thấy

D. Giảm cường độ hô hấp đến mức tối thiểu.

Câu 31: Trong quá trình bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả cần phải làm cho hô hấp 

A. Vẫn hoạt động bình thường

B. Giảm đến mức tối thiểu

C. Tăng đến mức tối đa.

D. Không còn hoạt động được.

Câu 32:  Một số biện pháp được dùng để bảo quản lương thực, thực phẩm như 

A. Bảo quản lạnh,  bảo quản khô 

B. Bảo quản trong điều kiện nồng độ carbon dioxide cao

C. Bảo quản trong điều kiện nồng độ oxygen thấp.

D. Tất các phương án trên.

2. THÔNG HIỂU (14 câu)

Câu 1: Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về biện pháp bảo quản các loại rau,  củ trong tủ lạnh?

A. Bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh sẽ bảo quản được lâu hơn so với ngăn đá

B. Bảo quản trong ngăn đá tủ lạnh bởi ngăn đá có nhiệt độ thấp hơn sẽ bảo quản được lâu hơn

C. Bảo quản trong tủ lạnh nhiệt độ càng thấp thì càng giữ được hương vị của rau củ đó.

D. Bảo quản trong tủ lạnh nhiệt độ càng thấp thì càng giữ được dinh dưỡng như ban đầu.

Câu 2: Ý kiến nào sau đây không đúng khi nói về các biện pháp bảo quản nông sản?

A. Cần lưu ý điều chỉnh các yếu tố : hàm lượng nước, khí carbon dioxide,  khí oxygen và nhiệt độ khi bảo quản nông sản.

B. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước trong các loại hạt.

C. Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản.

D. Cả hai phương án A,  B đều đúng.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sản phẩm của hô hấp tế bào?

A. Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm Oxi, nước và năng lượng (ATP + nhiệt)

B. Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm Nước, đường và năng lượng (ATP + nhiệt)

C. Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm Nước,  khí cacbonic và đường

D. Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm  Khí cacbonic, đường và năng lượng (ATP + nhiệt)

Câu 4: Khi trồng trọt,  người nông dân cần xới tơi đất trồng giúp 

A. Giúp nước mưa dễ thẩm vào đất, cây không bị mất nước.

B. Giúp cây hấp thu tốt phân bón

C. Giúp đất thoáng khí, tăng khả năng hô hấp của cây trồng

D. Tạo điều kiện thuận lợi giúp các loài động vật có lợi cho cây trồng phát triển (VD : giun đất, trùng que)

Câu 5:  Đặc điểm nào sau đây không có ở hô hấp tế bào?

A. Phân giải chất hữu cơ đến sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O

B. Quá trình phân giải chất tạo ra nhiều sản phẩm trung gian

C. Toàn bộ năng lượng được giải phóng dưới dạng nhiệt

D. Phần lớn năng lượng giải phóng ra được tích lũy trong ATP

Câu 6: Điều nào sau đây không đúng khi nói về hô hấp tế bào?

A. Quá trình hô hấp tế bào chủ yếu diễn ra trong nhân tế bào

B. Đó là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào

C. Đó là quá trình oxi hóa các chất hữu cơ thành CO2 và H2O và giải phóng năng lượng ATP

D. Hô hấp tế bào có bản chất là chuỗi các phản ứng oxi hóa khử

Câu 7: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về quá trình quang hợp và hô hấp?

A. Đây là các quá trình trái ngược nhau, không liên quan với nhau.

B. Đây là các quá trình liên tiếp và thống nhất với nhau.

C. Đây là các quá trình có nguyên liệu giống nhau nhưng kết quả khác nhau.

D. Đây là các quá trình ngược nhau nhưng phụ thuộc lẫn nhau.

Câu 8: Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp?

A. Quang hợp và hô hấp là hai quá trình ngược nhau nhưng phụ thuộc lẫn nhau vì sản phẩm của quá trình này là nguyên liệu của quá trình kia và ngược lại.

B. Oxygen là nguyên liệu quan trọng để thực hiện quá trình hô hấp tế bào.

C. Càng lên cao không khí càng loãng,  hàm lượng oxygen trong không khí càng ít.

D. Quang hợp và hô hấp là hai quá trình ngược nhau và độc lập vì sản phẩm của quá trình này là nguyên liệu của quá trình kia và ngược lại.

Câu 9: Ở động vật khi tiếp xúc với môi trường có nồng độ carbon dioxide cao

A. CO2 cạnh tranh với O2 trong hồng cầu, gây thiếu O2, rối loạn quá trình hô hấp tế bào, có thể gây tử vong.

B. CO2 cạnh tranh với O2 trong hồng cầu, gây thiếu O2, rối loạn quá trình hô hấp tế bào, có thể gây tử vong

C. CO2 cạnh tranh với O2 trong hồng cầu, gây thiếu O2, cưởng độ hô hấp tế bào giảm.

D. CO2 cạnh tranh với CO2 trong hồng cầu, gây thiếu O2, cường độ hô hấp tế bào giảm.

Câu 10:  Ý kiến nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm không có ở hô hấp hiếu khí?

A. Hô hấp hiếu khí không trải qua giai đoạn chuỗi truyền điện tử

B. Hô hấp hiếu khí sản phẩm tạo ra có ATP, CO2. H2O

C. Hô hấp hiếu khí diễn ra trong môi trường không có O2

D. Hô hấp hiếu khí diễn ra ở mọi tế bào vi khuẩn

Câu 11: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ý nghĩa của quá trình hô hấp?

A. Quá trình hô hấp đảm bảo sự cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển.

B. Quá trình hô hấp tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của các tế bào và cơ thể sinh vật.

C. Quá trình hô hấp làm sạch môi trường.

D. Quá trình hô hấp chuyển hóa gluxit thành CO2, H2O và năng lượng.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ATP? 

A. ATP không được giải phóng ồ ạt mà từ từ qua các giai đoạn nhằm thu được nhiều năng lượng hơn.

B. ATP không được giải phóng ồ ạt mà từ từ qua các giai đoạn nhằm tránh lãng phí năng lượng.

C. ATP không được giải phóng ồ ạt mà từ từ qua các giai đoạn nhằm tránh đốt cháy tế bào.

D. ATP không được giải phóng ồ ạt mà từ từ qua các giai đoạn nhằm thu được nhiều CO, hơn.

Câu 13: Ý kiến nào sau đây là hợp lý khi nói về các biện pháp bảo quản nông sản? 

A. Cơ sở khoa học của các biện pháp bảo quản nông sản là Tăng nhẹ cường độ hô hấp tế bào.

B. Cơ sở khoa học của các biện pháp bảo quản nông sản là giảm cường độ hô hấp tế bào tới mức tối thiểu.

C. Cơ sở khoa học của các biện pháp bảo quản nông sản là giảm nhẹ cường độ hô hấp tế bào.

D. Cơ sở khoa học của các biện pháp bảo quản nông sản là tăng cường độ hô hấp tế bào tới mức tối đa.

Câu 14: Định nghĩa nào sau đây là đúng khi nói về hô hấp? 

A. Là quá trình tổng hợp các chất phức tạp từ chất đơn giản

B. Là một mặt của quá trình trao đổi chất

C. Là quá trình chuyển hóa năng lượng trong tế bào

D. Cả A, B, C đều đúng

3. VẬN DỤNG (18 câu)

Câu 1: Khi trồng cây trong phòng ngủ,  vì sao cần phải để phòng ngủ được thông thoáng vào ban đêm?

A. Vì khi không có ánh sáng cây không quang hợp mà chỉ hô hấp tế bào,  quá trình hô hấp tế bào cần oxygen và thải ra carbon dioxide. Nếu phòng ngủ không được thông thoáng,  hoạt động hô hấp của cây sẽ dễ gây ra tình trạng bị ngạt thở,  nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng của người trong phòng.

B. Vì khi không có ánh sáng,  cây không quang hợp mà chỉ trao đổi chất,  quá trình này cần oxygen và thải ra carbon dioxide. Nếu phòng ngủ không được thông thoáng,  hoạt động hô hấp của cây sẽ dễ gây ra tình trạng bị ngạt thở,  nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng của người trong phòng.

C. Vì khi không có ánh sáng,  có một số loài cây vẫn quang hợp,  quá trình này cần oxygen và thải ra carbon dioxide. Nếu phòng ngủ không được thông thoáng,  hoạt động hô hấp của cây sẽ dễ gây ra tình trạng bị ngạt thở,  nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng của người trong phòng.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 2: Để bảo quản hạt giống người ta thường dùng biện pháp nào, tại sao?

A. Sấy khô, làm cho độ ẩm trong hạt thấp, cường độ hô hấp thấp

B. Phơi khô, làm cho độ ẩm trong hạt thấp, cường độ hô hấp thấp

C. Bảo quản trong tủ lạnh, nhiệt độ thấp, cường độ hô hấp thấp

D. Bảo quản ở kho có nồng độ oxi cao, cường độ hô hấp thấp

Câu 3: Biện pháp bảo quản nông phẩm nào sau đây là không phù hợp?

A. Ức chế hô hấp của nông phẩm về không

B. Bảo quản khô.

C. Bảo quản lạnh

D. Bảo quản trong môi trường khí biến đổi.

Câu 4: Nhiệt độ thuận lợi cho quá trình hô hấp ở sinh vật là

A. Khoảng 20°C - 25°C

B. Khoảng 30°C – 35°C

C. Khoảng 35oC – 40°C

D. Khoảng 45°C – 50°C

Câu 5: Oxygen là nguyên liệu tham gia vào quá trình hô hấp. Khi nồng độ oxygen trong không khí giảm xuống dưới 5 % thì 

A. Cường độ hô hấp giảm.

B. Cường độ hô hấp tăng

C. Cường độ hô hấp ổn định

D. Cường độ hô hấp không đổi.

Câu 6: Các yếu tố ảnh hưởng tới cường độ của quá trình hô hấp tế bào là

A. Nhiệt độ

B. Hàm lượng nước 

C. Nồng độ oxygen,  nồng độ carbon dioxide 

D. Tất cả các phương án trên. 

Câu 7: Hoàn thành phương trình hô hấp tổng quát sau đây

Glucose + Oxygen =>...........+..........+.............

A. Carbon dioxide/ ATP

B.  Carbon dioxide/ Nước /Năng lượng (ATP)

C. Carbon dioxide/ ATP/chất hữu cơ

D. Carbon dioxide/ nước

Câu 8: Trong quá trình trao đổi khí ở phổi, loại khí nào sẽ khuếch tán từ máu vào không khí ở phế nang?

A. Khí nito

B. Khí cacbonic

C. Khí ôxi

D. Khí hiđrô

Câu 9: Ở người, một cử động hô hấp được tính bằng

A. Hai lần hít vào và một lần thở ra.

B. Một lần hít vào và một lần thở ra.

C. Một lần hít vào hoặc một lần thở ra.

D. Một lần hít vào và hai lần thở ra.

Câu 10: Trong quá trình trao đổi khí ở tế bào, loại khí nào sẽ khuếch tán từ tế bào vào máu?

A. Khí nito

B. Khí ôxi

C. Khí cacbonic

D. Khi hiđrô

Câu 11: Dung tích sống trung bình của nam giới người Việt nằm trong khoảng

A. 3000 - 3500 ml.

B. 2500 - 3000 ml.

C. 1000 - 2000 ml.

D. 800 1500 ml.

Câu 12: Lượng khí cặn nằm trong phổi người bình thường có thể tích khoảng bao nhiêu?

A. 500 - 700 ml.

B. 1200-1500 ml.

C. 800 - 1000 ml.

D. 1000-1200 ml.

Câu 13: Hoạt động hô hấp của người có sự tham gia tích cực của những loại cơ nào?

A. Cơ lưng xô và cơ liên sườn

B. Cơ ức đòn chũm và cơ hoành

C. Cơ liên sườn và cơ hoành

D. Cơ liên sườn và cơ nhị đầu

Câu 14: Trong 500 ml khí lưu thông trong hệ hô hấp của người trưởng thành thì có khoảng bao nhiêu ml khí nằm trong “ khoảng chết ” (không tham gia trao đổi khí)?

A. 200 ml

B. 150 ml

C. 100 ml

D. 50 ml

Câu 15: Khi chúng ta hít vào, cơ liên sườn ngoài và cơ hoành sẽ ở trạng thái nào?

A. Cơ liên sườn ngoài dãn còn cơ hoành co

B. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều dẫn

C. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều co

D. Cơ liên sườn ngoài co còn cơ hoành dãn

Câu 16: Trong tế bào của hầu hết các sinh vật nhân thực, quá trình hô hấp xảy ra trong loại bào quan nào?

A. Không bào.

B. Lục lạp.

C. Ti thể.

D. Nhân tế bào.

Câu 17: Nồng độ khí CO2 thấp nhất mà cây quang hợp được là

A. Từ 0, 01 % đến 0, 02%

B. Từ 0, 02 % đến 0, 03 %.

C. Từ 0, 008 % đến 0, 01 %.

D. Từ 0, 03 % đến 0, 04 %.

Câu 18: Chất nào dưới đây có thể gây ức chế quá trình hô hấp tế bào ở người? 

A. Các thuốc phiện mạnh (như fentanyl,  heroin hoặc morphin),  barbiturat,  và một số loại thuốc benzodiazepin (thuốc tác dụng ngắn và alprazolam)

B. Hàm lượng nước giảm dẫn đến cường độ hô hấp cũng giảm.

C. Các chất như protein,  carbohydrate,  lipid, … không có hoặc quá ít dẫn đến thiếu nguyên liệu của quá trình phân giải trong hoạt động hô hấp tế bào cũng ảnh hưởng xấu đến hoạt động hô hấp tế bào.

D. Tất cả các phương án trên.

4. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1: Khi trồng cây trong nhà lưới phủ nilon, vì sao người ta thường “ bón” carbon dioxide sau khi mặt trời mọc và ngừng “ bón ” sau khi mặt trời lặn từ 1 – 2 giờ?

A. Khi có ánh sáng mặt trời (từ khi mặt trời mọc),  cây sẽ thực hiện quá trình quang hợp tổng hợp chất hữu cơ nên nhu cầu carbon dioxide của lá tăng lên → Cần cung cấp thêm carbon dioxide để cây thực hiện quang hợp hiệu quả,  đảm bảo cây tăng trưởng tốt cho năng suất cao.

B. Khi không có ánh sáng mặt trời (từ khi mặt trời lặn),  cây không thực hiện quá trình quang hợp nữa đồng thời lúc này cây chỉ thực hiện quá trình hô hấp tế bào. Bởi vậy,  lúc này không cần “bón” carbon dioxide vì hàm lượng carbon dioxide cao cũng không thể giúp cây quang hợp mà ngược lại còn ức chế sự hô hấp tế bào của cây khiến hoạt động sinh lí của cây bị ảnh hưởng.

C. Khi có ánh sáng mặt trời (từ khi mặt trời mọc),  cây không thực hiện quá trình quang hợp tổng hợp chất hữu cơ nên nhu cầu carbon dioxide của lá tăng lên → Cần cung cấp thêm carbon dioxide để cây thực hiện quang hợp hiệu quả,  đảm bảo cây tăng trưởng tốt cho năng suất cao.

D. Phương án A,  B đều đúng.

Câu 2: Em hãy vận dụng kiến thức về hô hấp tế bào, giải thích vì sao con người khi ở trên đỉnh núi cao thường thở nhanh hơn so với khi ở vùng đồng bằng?

A. Do có những người chưa quen hoặc không kịp thích nghi với điều kiện khí hậu trên cao,  sẽ dễ dẫn đến nguy cơ mắc một số bệnh lý cấp tính nguy hiểm đến tính mạng,  chẳng hặn như sốc độ cao cấp tính.

B. Khi ở trên đỉnh núi cao, không khí loãng, nồng độ oxygen thấp hơn so với ở vùng đồng bằng. Để lấy đủ lượng oxygen cần thiết cho hoạt động hô hấp tế bào, con người thường phải thở nhanh hơn so với khi ở vùng đồng bằng.

C. Do một số người dân địa phương sống ở trên vùng núi cao nhưng mất khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu,  thở nhanh hơn là biểu hiện của say núi mạn tính – tính trạng thiếu oxy trong thời gian dài. 

D. Do một số người có bệnh về đường hô hấp nên sẽ thở nhanh hơn khi đứng trên đỉnh núi.

Câu 3: Vì sao sau khi chạy, cơ thể nóng dần lên, toát mô hôi và nhịp thở tăng lên?

A. Vì khi chạy các cơ bắp của con người đều hoạt động nên sinh ra nhiệt khiến cơ thể nóng dần lên, toát mồ hôi và tăng nhịp thở.

B. Vì khi chạy cần năng lượng,  để có nguồn năng lượng này thì quá trình hô hấp tế bào tăng nên cần thêm lượng khí oxygen và tăng đào thải khí carbon dioxide đồng thời thu nhiệt khiến cơ thể nóng dần lên,  toát mồ hôi.

C. Vì khi chạy cần năng lượng, để có nguồn năng lượng này thì quá trình hô hấp tế bào tăng nên cần thêm lượng khí oxygen và tăng đào thải khí carbon dioxide đồng thời sinh ra nhiệt khiến cơ thể nóng dần lên, toát mồ hôi.

D. Vì khi chạy cần năng lượng, để có nguồn năng lượng này thì quá trình hô hấp tế bào tăng nên cần thêm lượng khí carbon dioxide và tăng đào thải khí oxygen đồng thời sinh ra nhiệt khiến cơ thể nóng dần lên, toát mồ hôi.

 

Câu 4: Bạn Hiếu tiến hành thí nghiệm như sau

Bước 1. Hiếu lấy 100 g hạt đậu chia thành 2 phần: 50 g cho vào bình A và 50 g cho vào bình B.

Bước 2. Đổ nước sôi vào bình B để làm chết hạt và chắt bỏ nước.

Bước 3. Nút chặt các bình,  để ở nhiệt độ phòng khoảng 1, 5 đến 2 giờ.

Bước 4. Mở nút bình,  đưa nhanh que kim loại có cây nến đang cháy vào trong hai bình.

Thí nghiệm của bạn Hiếu chứng minh điều gì?

A. Thí nghiệm chứng minh quá trình nảy mầm của hạt giống hấp thụ khí oxygen trong bình A. Do vậy,  mà khi cho ngọn nến vào, ngọn nến bị tắt.

B. Thí nghiệm chứng minh quá trình nảy mầm của hạt giống sinh ra khí oxygen trong bình A. Do vậy mà khi cho ngọn nến vào, ngọn nến cháy mạnh hơn.

C. Thí nghiệm chứng minh quá trình nảy mầm của hạt giống hấp thụ khí carbon dioxide trong bình A. Do vậy mà khi cho ngọn nến vào, ngọn nến bị tắt.

D. Thí nghiệm chứng minh quá trình nảy mầm của hạt giống hấp thụ khí carbon dioxide trong bình A. Do vậy mà khi cho ngọn nến vào, ngọn nến cháy mạnh hơn.

=> Giáo án KHTN 7 chân trời bài 25: Hô hấp tế bào (3 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay