Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 16: Định luật Jun - Len xơ

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật lí 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 16: Định luật Jun - Len xơ. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 16: ĐỊNH LUẬT JUN - LEN XƠ

PHẦN A. TRẮC NGHIỆM

PHẦN I. NHẬN BIẾT

Câu 1: Định luật Jun – Len-xơ cho biết điện năng biến đổi thành:

A. Cơ năng

B. Năng lượng ánh sáng

C. Hóa năng

D. Nhiệt năng

Câu 2: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một biến trở R thì cường độ dòng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t?

A. Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

B. Q = U.I.t

C. Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

D. Q = I2.R.t

Câu 3: Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng?

Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua:

A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn với thời gian dòng điện chạy qua.

B. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua.

C. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với thời gian dòng điện chạy qua và tỉ lệ nghịch với điện trở dây dẫn.

D. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua.

Câu 4: Mắc các dây dẫn vào hiệu điện thế không đổi. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn?

A. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa.

B. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp đôi.

C. Tăng gấp bốn khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa.

D. Giảm đi một nửa khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp bốn.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng với định luật Jun - Len xơ?

A. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.

B. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ nghịch với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.

C. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.

D. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. 

Câu 6: Trong các phát biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun - Len xơ?

A. Q=I2Rt.

B. Q=IRt.

C. Q=IR2t.

D. Q=I2R2t.

Câu 7: Nếu nhiệt lượng Q tính bằng calo thì phải dùng biểu thức nào trong các biểu thức sau?

A. Q=UIt.

B. Q=I2Rt.

C. Q=0,24I2Rt.

D. Q=0,42I2Rt.

PHẦN II. THÔNG HIỂU

Câu 1: Dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một điện trở 3kΩ trong thời gian 10 phút thì nhiệt lượng toả ra ở điện trở này có giá trị nào dưới đây?

A. Q = 7,2J

B. Q = 60J

C. Q = 120J

D. Q = 3600J

Câu 2: Trong các biểu thức liện hệ về đơn vị sau đây, biểu thức nào là sai?

A. 1J = 1V.A.s.

B. 1W=1Js.

C. 1kW.h = 360000J.

D. 1J = 1W.s.

Câu 3: Với cùng một dòng điện chạy qua, dây tóc của bóng đèn nóng lên tới nhiệt độ rất cao còn dây dẫn nối với bóng đèn thì hầu như không nóng lên bởi vì

A. Định luật Jun - Len xơ chỉ áp dụng cho bóng đèn.

B. Điện trở của dây dẫy rất lớn.

C. Điện trở của dây dẫn rất nhỏ.

D. Dây dẫn nối bóng đèn quá dài.

Câu 4: Khi cho dòng điện có cường độ I1=1A chạy qua một thanh kim loại trong thời gian τ thì nhiệt độ của thanh tăng lên là Δt1=80C Khi cho cường độ dòng điện I2=2A chạy qua thì trong thời gian đó nhiệt độ của thanh tăng thêm là Δt2 bằng:

A. 40C

B. 160C

C. 240C

D. 320C

Câu 5:  Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng? Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua:

A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn với thời gian dòng điện chạy qua.

B. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua.

C. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với thời gian dòng điện chạy qua và tỉ lệ nghịch với điện trở dây dẫn.

D. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua

Câu 6: Mắc các dây dẫn vào hiệu điện thế không đổi. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn?

A. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa.

B. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp đôi.

C. Tăng gấp bốn khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa.

D. Giảm đi một nửa khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp bốn.

Câu 7: Chọn câu trả lời đúng. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào:

A. Điện trở R của dây dẫn

B. Cường độ dòng điện I chạy qua dây

C. Thời gian dòng điện chạy qua

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 8: Nhiệt lượng Q được dùng để đun nóng nước có khối lượng m1 , nhiệt dung riêng c1 và cốc đựng nước có khối lượng m2, nhiệt dung riêng c2 tăng từ nhiệt độ t10C lên t20C được liên hệ với nhau bởi công thức:

A.   Q = m1c1(t2 – t1) + m2c2(t2 – t1)

B.   Q = (m1c1 + m2c2) (t2 – t1)

C.   Q = (m1 + m2)(c1 + c2)(t2 – t1)

D.   Cả A, B đều đúng

PHẦN III. VẬN DỤNG

Câu 1: Thời gian đun sôi 1,5 lít nước của một ấm điện là 10 phút. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây nung của ấm là 220V. Tính điện trở của dây nung này, biết rằng nếu kể cả nhiệt lượng hao phí để đun sôi 1 lít nước thì cần nhiệt lượng là 420000J.

A. 28 Ω

B. 45 Ω

C. 46,1 Ω

D. 23 Ω

Câu 2: Khi mắc một bàn là vào hiệu điện thế 110V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 5A. Bàn là này sử dụng như vậy trung bình 15 phút mỗi ngày. Tính nhiệt lượng mà bàn là tỏa ra trong 30 ngày theo đơn vị kJ, cho rằng điện năng mà bàn là này tiêu thụ được biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng.

A. 14850 kJ

B. 1375 kJ

C. 1225 kJ

D. 1550 kJ

Câu 3: Trong mùa đông, một lò sưởi điện có ghi 220V – 880W được sử dụng với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ mỗi ngày. Tính tiền điện phải trả cho việc dùng lò sưởi như trên trong suốt mùa đông, tổng cộng là 30 ngày. Cho rằng giá tiền điện là 1000 đồng/kW.h.

A.   10650 VNĐ

B.   106.560 VNĐ

C.   105.600 VNĐ

D.   105.560 VNĐ

Câu 2: Một ấm điện hoạt động bình thường ở hiệu điện thế U = 220V và cường độ dòng điện qua bếp là I = 5A. Tính nhiệt lượng mà ấm tỏa ra trong một phút:

A.   6600 kJ

B.   66000J

C.   6600 J

D.   66000 J

Câu 3: Một ấm điện hoạt động bình thường ở hiệu điện thế U = 220V và cường độ dòng điện qua bếp là I = 5A. Dùng bếp trên để đun sôi 3,5 lít nước ở 250C thì mất 20 phút. Tính hiệu suất của bếp?

A.   81 %

B.   82%

C.   83 %

D.   84%

Câu 4: Dây điện trở của bếp điện làm bằng nikelin có chiều dài 3m, tiết diện 0,068mm2 và điện trở suất 1.1.10−6Ωm. Điện trở của dây dẫn gần đúng với giá trị nào trong các giá trị sau?

A. R=48,5Ω.

B. R=4,85Ω.

C. R=485Ω.

D. R=4850Ω

Câu 5: Dây điện trở của bếp điện làm bằng nikelin có chiều dài 3m, tiết diện 0,068mm2 và điện trở suất 1.1.10−6Ωm. Bếp được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Công suất tiêu thụ của bếp điện là:

A. P = 99,79W.

B. P = 9,979W.

C. P = 997,9W.

D. P = 0,9979W.

Câu 6: Dây điện trở của bếp điện làm bằng nikelin có chiều dài 3m, tiết diện 0,068mm2 và điện trở suất 1.1.10−6Ωm. Khi sử dụng ở hiệu điện thế 220V, nhiệt lượng tỏa ra của bếp trong 15 phút là

A. 898011J.

B. 898110J.

C. 898101J.

D. Một kết quả khác.

Câu 7: Một dây dẫn làm bằng vonfram có điện trở suất 5,5.10−8Ωm, đường kính tiết diện 1mm và có chiều dài 5m, đặt dưới hiệu điện thế U = 35V. Điện trở của dây có giá trị:

A. R=0,25Ω.

B. R=0,35Ω.

C. R=0,45Ω.

D. R=0,55Ω.

Câu 8: Một dây dẫn làm bằng vonfram có điện trở suất 5,5.10−8Ωm, đường kính tiết diện 1mm và có chiều dài 5m, đặt dưới hiệu điện thế U = 35V. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây trong thời gian 40 phút theo đơn vị jun và calo là bao nhiêu?

A. 8400kJ và 2016kcal.

B. 2016kJ và 8400kcal.

C. 8416kJ và 2000kcal.

D. Một giá trị khác.

PHẦN IV. VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Người ta dùng hai dây điện trở khác nhau để đun sôi cùng một lượng nước. Khi dùng điện trở R1, sau thời gian t1 phút nước sôi, khi dùng điện trở R2 sau thời gian t2 phút nước sôi. Hãy xác định thời gian cần thiết để đun sôi nước khi hai điện trở mắc nối tiếp nhau.

A.   t = t1 . t2

B.   t = t1 – t2

C.   t = t1 + t2

D.   t = (t1 + t2)/2

Câu 2: Một bếp điện gồm 2 dây xoắn lò xo giống nhau có thể mắc nối tiếp hay song song. Biết mỗi dây dài 4m, tiết diện 0,1mm2 và điện trở suất 1,1.10−8Ωm. Điện trở của mỗi dây xoắn có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:

A. R=48Ω.

B. R=52Ω.

C. R=54Ω.

D. Một giá trị khác.

Câu 3: Một bếp điện gồm 2 dây xoắn lò xo giống nhau có thể mắc nối tiếp hay song song. Biết mỗi dây dài 4m, tiết diện 0,1mm2 và điện trở suất 1,1.10−8Ωm. Khi hai dây xoắn mắc nối tiếp nhau, điện trở của bếp có thể là:

A. R=96Ω.

B. R=88Ω.

C. R=108Ω.

D. R=104Ω.

Câu 4: Một bếp điện gồm 2 dây xoắn lò xo giống nhau có thể mắc nối tiếp hay song song. Biết mỗi dây dài 4m, tiết diện 0,1mm2 và điện trở suất 1,1.10−8Ωm. Khi hai dây xoắn mắc song song nhau, điện trở của bếp có thể là:

A. R=22Ω.

B. R=24Ω.

C. R=26Ω.

D. R=27Ω.

Câu 5: Nếu so sánh nhiệt lượng tỏa ra Q1 và Q2 trong cùng một thời gian khi mắc các dây xoắn theo hai cách: nối tiếp và song song, tỉ số Q2Q1 có thể nhận giá trị:

A. Q2 /Q1=2.

B. Q2/Q1=4.

C. Q2/Q1=6.

D. Q2/Q1=3.

Câu 6: Thời gian đun sôi 1,5 lít nước của một ấm điện là 10 phút. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây nung của ấm là 220V. Tính điện trở của dây nung này, biết rằng nếu kể cả nhiệt lượng hao phí để đun sôi 1 lít nước thì cần nhiệt lượng là 420000J.

A. 28 Ω

B. 45 Ω

C. 46,1 Ω

D. 23 Ω

Câu 7: Nếu đồng thời giảm điện trở của đoạn mạch, cường độ dòng điện, thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đi một nửa, thì nhiệt lượng toả ra trên dây sẽ giảm đi bao nhiêu lần?

A. 16 lần.

B. 2 lần.

C. 6 lần.

D. 8 lần.

Câu 8: Một bình nóng lạnh có ghi 220V - 1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V. Thời gian để bình đun sôi 10 lít nước từ nhiệt độ 240C là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và nhiệt lượng bị hao phí là rất nhỏ

A. 1 giờ

B. 30 phút

C. 50 phút 55 giây

D. 48 phút 22 giây

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm vật lí 9 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay