Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật lí 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP

A.   PHẦN TRẮC NGHIỆM

PHẦN 1: NHẬN BIẾT

Câu 1: Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi I, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?

A. I = I1 = I2

B. I = I1 + I2

C. I ≠ I1 = I2

D. I1 ≠ I2

Câu 2: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp?

Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch:

A. bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.

B. bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.

C. bằng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.

D. luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.

Câu 3: Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở.

B. Đoạn mạch có những điểm nối chung chỉ của hai điện trở.

C. Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ.

D. Đoạn mạch có những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ.

Câu 4: Hai sơ đồ mạch điện như hình vẽ, sơ đồ nào các điện trở được xem là mắc nối tiếp?

Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lý lớp 9 bài 3: Đoạn mạch nối tiếp

A. Sơ đồ b.

B. Sơ đồ a.

C. Không có sơ đồ nào.

D. Cả hai sơ đồ a và b.

Câu 5: Ba điện trở có các giá trị là 10Ω , 20Ω , 30Ω . Có bao nhiêu cách mắc các điện trở này vào mạch có hiệu điện thế 12V để dòng điện trong mạch có cường độ 0,4A?

A. Chỉ có 1 cách mắc

B. Có 2 cách mắc

C. Có 3 cách mắc

D. Không thể mắc được

Câu 6: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch

A. Bằng tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.

B. Bằng hiệu các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.

C. Bằng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần .

D. Luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.

Câu 7: Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào sau đây là không đúng?

A. RAB = R1 + R2

B. IAB = I1 = I2

C. (U1)/ (U2) = (R2)/(R1)

D. UAB = U1 + U2

Câu 8: Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp?

A. Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch

B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.

C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch

D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.

Câu 9: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai?

A. U = U1 + U2 + ... + Un.

B. I = I1 = I2 = ... = In.

C. R = R1 = R2 = ... = Rn.

D. R = R1 + R2 + ... + Rn.

Câu 10: Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B 12V ba điện trở đều bằng 5Ω. Hiệu điện thế giữa hai điểm P và Q là bao nhiêu khi K đóng?

Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lý lớp 9 bài 3: Đoạn mạch nối tiếp

A. 4V.

B. 8V.

C. 12V.

D. 0V.

PHẦN 2: THÔNG HIỂU

Câu 1: Cho một mạch điện gồm 3 điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 8Ω, R2 = 12Ω, R3 = 6Ω mắc nối tiếp nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 65 V. Cường độ dòng điện qua mạch có thể là:

A. I = 1,5A.

B. I = 2,25A.

C. I = 2,5 A.

D. I = 3A.

Câu 2: Hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 8Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 2A. Thông tin nào sau đây là sai?

A. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 2A.

B. Điện trở tương đương của cả mạch là 14Ω.

C. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 16V.

D. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 28V.

Câu 3: Hai điện trở R1 = 5 Ω và R2 = 10 Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 4A. Thông tin nào sau đây là sai?

A. Điện trở tương đương của cả mạch là 15Ω.

B. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 8A.

C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 60 V.

D. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 20 V.

Câu 4: Cho hai điện trở R1 = 12 Ω và R2 = 18Ω được mắc nối tiếp với nhau. Mắc nối tiếp thêm R3 = 20Ω vào đoạn mạch trên, thì điện trở tương đương của đoạn mạch mới là

A. R12 = 32Ω

B. R12 = 38Ω

C. R12 = 26Ω

D. R12 = 50 Ω

Câu 5: Có ba điện trở R1 = 15Ω, R2 = 25Ω, R3 = 20Ω. Mắc ba điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U = 90V. Để dòng điện trong mạch giảm đi chỉ còn một nửa, người ta mắc thêm vào mạch một điện trở R4. Điện trở R4 có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây.

A. R4 = 15Ω

B. R4 = 25Ω

C. R4 = 20Ω

D. R4 = 60Ω

Câu 6: Một mạch điện gồm R1 = 2Ω mắc nối tiếp với một ampe kế, ampe kế chỉ 0,5A (giả sử ampe kế có điện trở không đáng kể). Nếu mắc thêm vào mạch điện trên một điện trở R2 = 2Ω nối tiếp với R1 thì số chỉ của ampe kế là:

A. 1A.

B. 1,5A.

C. 0,25A.

D. 0,5A.

Câu 7: Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B 12V ba điện trở đều bằng 5Ω. Hiệu điện thế giữa hai điểm P và Q là bao nhiêu khi K mở?

Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lý lớp 9 bài 3: Đoạn mạch nối tiếp

A. 4V.

B. 0V.

C. 8V.

D. 12V.

Câu 8: Cho mạch điện như hình vẽ biết UAB = 84V, R1 = 400Ω, R2 = 200Ω. Hãy tính UAC và UCB?

Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lý lớp 9 bài 3: Đoạn mạch nối tiếp

A. UAC = 56V, UCB = 28V.

B. UAC = 50V, UCB = 34V.

C. UAC = 40V, UCB = 44V.

D. UAC = 60V, UCB = 24V.

PHẦN 3: VẬN DỤNG

Câu 1: Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 36V thì dòng điện chạy qua mạch có cường độ I = 4A. Người ta làm giảm cường độ dòng điện xuống còn 1,5A bằng cách nối thêm vào mạch một điện trở Rx. Giá trị Rx đó có thể nhận kết quả nào trong các kết quả sau?

A. Rx = 9Ω

B. Rx = 15Ω

C. Rx = 24Ω

D. Một giá trị khác.

Câu 2: Một bóng đèn có ghi (6V – 0,5A) mắc nối tiếp với một điện trở R = 12Ω, rồi mắc chúng vào hai điểm có hiệu điện thế 12V (hình vẽ sau). Hãy cho biết độ sáng của bóng đèn như thế nào

Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lý lớp 9 bài 3: Đoạn mạch nối tiếp

A. Đèn sáng yếu hơn bình thường.

B. Đèn sáng bình thường.

C. Đèn sáng mạnh hơn bình thường.

D. Không thể xác định được.

Câu 3: Hãy cho biết vôn kế mắc trong mạch điện theo sơ đồ chỉ giá trị bao nhiêu? (Giả sử vôn kế có giá trị rất lớn)

Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lý lớp 9 bài 3: Đoạn mạch nối tiếp

A. 4V.

B. 3V.

C. 12V.

D. 20V.

Câu 4: Có ba điện trở R1 = 15Ω, R2 = 25Ω, R3 = 20Ω. Mắc ba điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U = 90V. Cường độ dòng điện trong mạch có thể nhận giá trị

A. I = 6A.

B. I = 1,5A.

C. I = 3,6A.

D. I = 4,5A.

Câu 5: Cho một mạch điện gồm 3 điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 8Ω, R2 = 12Ω, R3 = 6Ω mắc nối tiếp nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 65 V. Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở là bao nhiêu?

A. U1 = 20V; U2 = 30V; U3 = 15V.

B. U1 = 30V; U2 = 20V; U3 = 15V.

C. U1 = 15V; U2 = 30V; U3 = 20V.

D. U1 = 20V; U2 = 15V; U3 = 30V.

Câu 6: Cho hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U. Biết R1 = 10Ω chịu được dòng điện tối đa là 3A; R2 = 30Ω chịu được dòng điện tối đa là 2A. Trong các giá trị hiệu điện thế dưới đây giá trị nào là hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch đó, để khi hoạt động không điện trở nào bị hỏng?

A. 30V.

B. 60V.

C. 80V.

D. 200V.

Câu 7: Hai điện trở R1 = 15 , R2 = 30 mắc nối tiếp nhau trong một đoạn mạch. Phải mắc nối tiếp thêm vào đoạn mạch một điện trở R3 bằng bao nhiêu để điện trở tương đương của đoạn mạch là 55 ?

A. 10W.

B. 20W.

C. 25W.

D. 30W.

Câu 8: Cho hai điện trở R1 = 12 Ω và R2 = 18Ω được mắc nối tiếp với nhau.

Điện trở tương đương R12 của đoạn mạch đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

A. R12 = 12 Ω

B. R12 = 18Ω

C. R12 = 6Ω

D. R12 = 30 Ω

Câu 9: Cho bốn điện trở R1, R2, R3, R4 mắc nối tiếp vào đoạn mạch có hiệu điện thế U = 100V. Biết R1 = 2R2 = 3R3 = 4R4. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R4?

A. 48V

B. 24V

C. 12V

D. 16V

Câu 10: Cho hai bóng đèn loại 12V - 1A và 12V - 0,8A . Mắc nối tiếp hai bóng đèn vào hiệu điện thế 24V.Chọn phương án đúng về độ sáng của hai bóng đèn?

A. Đèn 1 và đèn 2 sáng bình thường

B. Đèn 1 sáng yếu hơn bình thường, đèn 2 sáng mạnh hơn bình thường

C. Đèn 1 sáng mạnh hơn bình thường, đèn 2 sáng yếu hơn bình thường

D. Đèn 1 và đèn 2 sáng yếu hơn bình thường

PHẦN 4: VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Xét bốn sơ đồ mạch điện như sau:

Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lý lớp 9 bài 3: Đoạn mạch nối tiếp

Cho biết R1 < R2 số chỉ của ampe kế bằng nhau ở các mạch điện có sơ đồ nào?

A. Các sơ đồ (1) và (2).

B. Các sơ đồ (1), (2), (3) và (4).

C. Các sơ đồ (2) và (3).

D. Các sơ đồ (1) và (4).

Câu 2: Xét bốn sơ đồ mạch điện như sau:

de-kiem-tra-15-phut-mon-vat-ly-lop-9-bai-3-doan-mach-noi-tiep-8-9679079-2745510

Cho biết R1 < R2 nếu giá trị của các điện trở chưa biết thì (các) cách mắc theo sơ đồ nào cho ta tính được điện trở R1 nhờ áp dụng định luật Ôm?

A. Cả 4 cách mắc (1), (2), (3) và (4).

B. Sơ đồ (4).

C. Các cách mắc (1) và (2).

D. Sơ đồ (3).

Câu 3: Sơ đồ mạch điện như hình bên . Biết UAE = 75V, UAC = 37,5V, UBE = 67,5V. Cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn 1,5A. Điện trở R2 có giá trị là:

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 4 có đáp án năm 2021

A. 25Ω

B. 20Ω

C. 25Ω

D. 5Ω

Câu 4: Người ta chọn một số điện trở loại 2Ω và 4Ω để nối tiếp thành đoạn mạch có điện trở tổng cộng là 16Ω. Trong các phương án sau đây, phương án nào không phù hợp?

A. Dùng 2 điện trở 4Ω và 4 điện trở 2Ω

B. Dùng 3 điện trở 4Ωvà 2 điện trở 2Ω

C. Chỉ dùng 4 điện trở 4Ω

D. Dùng 2 điện trở 4Ω và 2 điện trở 2Ω

Câu 5: Người ta chọn một số điện trở loại 2Ω và 4Ω để nối tiếp thành đoạn mạch có điện trở tổng cộng là 16Ω. Trong các phương án nào sau đây, phương án nào sai?

A. Chỉ dùng 8 điện trở loại 2Ω.

B. Dùng 1 điện trở 4Ω và 6 điện trở 2Ω.

C. Dùng 2 điện trở 4Ω và 2 điện trở 2Ω

D. Chỉ dùng 4 điện trở loại 4Ω

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm vật lí 9 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay