Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 51: Bài tập quang hình học

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật lí 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 51: Bài tập quang hình học . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

  CHƯƠNG III: QUANG HỌC

BÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT

Câu 1: Thể thủy tinh khác với vật kính máy ảnh vì thể thủy tinh là:

  1. Thấu kính phân kì.
  2. Thấu kính hội tụ.
  3. Thấu kính hội tụ có tiêu cự thay đổi.
  4. Cả 3 phương án đều sai.

Câu 2: Khi sử dụng kính lúp để quan sát, người ta cần điều chỉnh cái gì để việc quan sát được thuận lợi? Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các phương án sau:

  1. Điều chỉnh cả vị trí của vật, của kính và của mắt.
  2. Điều chỉnh vị trí của kính.
  3. Điều chỉnh vị trí của vật.
  4. Điều chỉnh vị trí của mắt.

Câu 3: Khi quan sát một đồng xu trong chậu đựng nước thì ta nhận thấy đồng xu:

  1. Cả 3 phương án đều sai.
  2. Xa mặt thoáng hơn.
  3. Gần mặt thoáng hơn.
  4. Vẫn bình thường.

Câu 4: Muốn ảnh A'B' của AB cho bởi kính lúp là ảnh ảo thì phải đặt vật AB ở vị trí nào trước thấu kính? (d là khoảng cách từ vật đến thấu kính)

  1. f > d > 0
  2. d > 2f
  3. 2f > d > f
  4. d > f

Câu 5: Sự giống nhau của vật kính máy ảnh và thể thủy tinh trong mắt:

  1. Đều là thấu kính hội tụ.(1)
  2. Cả (1) và (2) đều sai.
  3. Tạo ảnh thật, nhỏ hơn vật.(2)
  4. Cả (1) và (2) đều đúng.

Câu 6: Thể thủy tinh khác với vật kính máy ảnh vì thể thủy tinh là:

  1. Cả 3 phương án đều sai.
  2. Thấu kính hội tụ.
  3. Thấu kính hội tụ có tiêu cự thay đổi.
  4. Thấu kính phân kì.

Câu 7: Kính cận thị là một ...................

  1. Thấu kính hội tụ.
  2. Thấu kính phân kì.
  3. Thể thủy tinh.
  4. Kính lúp.

Câu 8: ..................... có tiêu cự có thể thay đổi được.

  1. Thấu kính hội tụ.
  2. Thấu kính phân kì.
  3. Thể thủy tinh.
  4. Kính lúp.

Câu 9: Ta có tia tới và tia khúc xạ trùng nhau khi

  1. góc tới bằng 0.                                                
  2. góc tới bằng góc khúc xạ.
  3. góc tới lớn hơn góc khúc xạ.                            
  4. góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.

Câu 10: Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định nào sau đây là đúng?

  1. Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.
  2. Góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới.
  3. Góc khúc xạ bao giờ cũng bằng góc tới.
  4. Tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn.

2. THÔNG HIỂU

Câu 1: S' là ảnh của S qua thấu kính phân kì. Khi cho S tiến lại gần thấu kính theo đường song song với trục chính thì ảnh S' di chuyển theo những đường nào dưới đây?

  1. Đường SI.
  2. Đường OS.
  3. Đường kẻ từ S' song song với trục chính.
  4. Đường FI.

Sử dụng dữ kiện sau trả lời các câu 2,3

Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, cho ảnh thật A’B’. Biết A’B’ = 3AB. Biết khoảng cách AA’ = 80 cm.

Câu 2: Xác định vị trí của vật, của ảnh.

  1. OA = 20cm;OA' = 60cm.
  2. OA = 30cm;OA' = 50cm.
  3. OA = 40cm;OA' = 40cm.
  4. OA = 50cm;OA' = 30cm.

Câu 3: Biết khoảng cách từ vật đến ảnh không đổi. Tìm vị trí của thấu kính để ảnh của vật vẫn là ảnh thật và cao bằng vật.

  1. OA = 20cm;OA' = 60cm.
  2. OA = 30cm;OA' = 50cm.
  3. OA = 40cm;OA' = 40cm.
  4. OA = 50cm;OA' = 30cm.

Sử dụng dữ kiện sau trả lời các câu 4,5

Vật AB cách thấu kính hội tụ 55 cm thì ảnh A’B’ cách thấu kính 20 cm.

Câu 4: Tính tiêu cự của thấu kính.

  1. f = 14,67cm.
  2. f = 15,67cm.
  3. f = 16,67cm.
  4. f = 17,67cm.

Câu 5: Dịch vật lại gần thấu kính thêm 15 cm. Tìm độ dịch chuyển của ảnh.

  1. 3,17cm.
  2. 4,17cm.
  3. 5,17cm.
  4. 6,17cm.

Câu 6: Đặt một vật AB tại tiêu điểm F cảu kính lúp thì ảnh A'B' nằm ở khoảng nào?

  1. Bằng 2f.
  2. Ở vô cực.
  3. Bằng f.
  4. Bằng 4f.

Câu 7: Một người bị cận thị có điểm cực viễn cách mắt 100cm. Hỏi người ấy phải đeo thấu kính gì, có tiêu cự bao nhiêu để sửa tật cận thị đó?

  1. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 100cm.
  2. Thấu kính phân kì có tiêu cự 100cm.
  3. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm.
  4. Thấu kính phân kì có tiêu cự 10cm.

Câu 8: Kính lúp có độ bội giác G = 5x, tiêu cự f của kính lúp đó là 

  1. 5cm.      
  2. 10cm.    
  3. 20cm.    
  4. 30cm

Câu 9: Nhận định nào không đúng? Quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta sẽ nhìn thấy 

  1. ảnh cùng chiều với vật.  
  2. ảnh lớn hơn vật.  
  3. ảnh ảo.  
  4. ảnh thật lớn hơn vật.

Câu 10: Mắt của bạn Đông không thể nhìn rõ các vật ở xa mắt hơn 50cm. Để khắc phục bạn ấy cần          

  1. đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm.   
  2. đeo sát mắt một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 50cm.   
  3. không cần đeo kính.        
  4. đeo kính hội tụ khi nhìn gần và đeo kính phân kỳ khi nhìn xa.

3. VẬN DỤNG

Câu 1: Một vật AB cao 4cm đặt trước một thấu kính phân kì cách thấu kính 30 cm. Ta thu được một ảnh cách thấu kính 15 cm như hình vẽ. Ảnh đó là ảnh ảo hay ảnh thật? Ảnh đó cao bao nhiêu?

  1. Ảnh thật cao 2cm.
  2. Ảnh ảo cao 3cm.
  3. Ảnh ảo cao 2cm.
  4. Ảnh thật cao 3cm.

Câu 2: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu điểm F, F' và các điểm M,N,P,Q được vẽ trên hình. Hãy chỉ đúng vị trí ảnh của A sẽ trùng với điểm nào trên hình.

  1. Tại P.
  2. Tại Q.
  3. Tại M.
  4. Tại N.

Câu 3: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu điểm F, F'; Các điểm M,N,P,Q nằm trên trục chính của thấu kính. Hãy cho biết vật AB phải đặt ở vị trí nào để cho ảnh thật nhỏ hơn vật? (OM = MF = FN = NP = PQ)

  1. Tại P.
  2. Tại M.
  3. Tại N.
  4. Tại Q.

Câu 4: Một vật  sáng AB có dạng hình mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm. Thấu kính có tiêu cự 12 cm. Ảnh cao gấp bao nhiêu lần vật?

  1. Ảnh cao gấp 16 lần vật.
  2. Ảnh cao gấp 12 lần vật.
  3. Ảnh cao gấp 4 lần vật.
  4. Ảnh cao gấp 3 lần vật.

Câu 5: Trên hai kính lúp lần lượt có ghi “2x” và “3x” thì 

  1. Cả hai kính lúp có ghi “2x” và “3x” có tiêu cự bằng nhau. 
  2. Kính lúp có ghi “3x” có tiêu cự lớn hơn kính lúp có ghi “2x”.
  3. Kính lúp có ghi “2x” có tiêu cự lớn hơn kính lúp có ghi “3x”.  
  4. Không thể khẳng định được tiêu cự của kính lúp nào lớn hơn.

4. VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Biết rằng khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt một người là không đổi và bằng 2 cm. Khi nhìn một vật ở rất xa thì mắt không phải điều tiết và tiêu điểm của thể thủy tinh nằm đúng trên màng lưới. Hãy tính độ thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh khi chuyển từ trạng thái nhìn một vật ở rất xa sang trạng thái nhìn một vật cách mắt 100 cm.

  1. 0,019cm.
  2. 0,02cm.
  3. 0,029cm.
  4. 0,039cm.

Câu 2: Một người viễn thị có khoảng cực cận bằng 1,2m, muốn đọc một quyển sách đặt cách mắt 30cm. Tính độ tụ của thấu kính phải đeo (mắt đặt sát thấu kính)?

  1. 2dp.          
  2. 3dp.  
  3. 2,5dp.                      
  4. 3,5dp.

Câu 3: Khi chụp ảnh một vật cao 4m. Ảnh của vật trên phim có độ cao 2cm; khoảng cách từ vật kính đến phim là 4,5cm. Khoảng cách vật đến máy ảnh là:   

  1. 2 m.  
  2. 7,2 m.       
  3. 8 m.   
  4. 9 m.           

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm vật lí 9 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay