Bài tập file word Hoá học 8 kết nối Bài 6: Tính theo phương trình hoá học
Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 (Hoá học) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 6: Tính theo phương trình hoá học. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Hoá học 8 KNTT.
Xem: => Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức
BÀI 6. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
(24 câu)
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Hãy nêu công thức tính hiệu suất phản ứng
- Theo khối lượng
- Theo số mol
Trả lời:
- . 100%
- . 100%
Câu 2: Khi cho Fe tác dụng với dung dịch HCl thì xảy ra phản ứng hóa học sau:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Cần dùng bao nhiêu mol Fe để thu được 1,5 mol H2?
Trả lời:
Theo phương trình hóa học:
1 mol Fe tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol H2
Vậy : 1,5 mol Fe……………………………………1,5 mol H2
Số mol Fe cần dùng để thu được 1,5 mol H2 là 1,5 mol.
Câu 3: Cho PTHH sau :
2Al + 6HCl 2AlCl3 +3H2
Để điều chế đựơc 0,3 mol H2 thì khối lượng Al cần dùng là bào nhiêu?
Trả lời:
Theo phương trình hóa học:
2 mol Al tham gia phản ứng sẽ thu được 3 mol H2
Vậy : 0,2 mol Al……………………………………0,3 mol H2
Số mol Al cần dùng để thu được 0,3 mol H2 là 0,2 mol.
Câu 4: Lưu huỳnh cháy trong oxygen hoặc trong không khí sinh ra sulfur dioxide SO2. Hãy tính số mol khí sinh ra, nếu có 4g khí O2 tham gia phản ứng.
Trả lời:
Số mol O2 tham gia phản ứng là: 4:32 = 0,125 (mol)
Phương trình hóa học: S + O2 SO2
Theo phương trình hóa học:
1 mol O2 tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol SO2
Vậy : 0,125 mol O2……………………………………0,125 mol SO2
Số mol khí SO2 sinh ra khi đốt cháy lưu huỳnh trong 4g O2 là 0,125 mol.
Câu 5: Cho NaOH tác dụng với HCl tạo ra muối NaCl và nước theo phương trình như sau:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Với 2 mol NaOH sẽ tạo ra bao nhiêu mol muối NaCl?
Trả lời:
Theo phương trình hóa học:
1 mol NaOH tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol NaCl
Vậy : 2 mol NaOH ………………………………………2 mol NaCl
Với 2 mol NaOH sẽ tạo ra 2 mol muối NaCl.
2. THÔNG HIỂU (9 câu)
Câu 1. Người ta điều chế được 24g đồng (Cu) bằng cách dùng hydrogen (H2) khử copper (II) oxide (CuO).
- Viết phương trình phản ứng.
- b) Khối lượng copper (II) oxide bị khử là bao nhiêu?
Trả lời:
- PTHH CuO + H2 Cu + H2O
- Số mol Cu sinh ra sau phản ứng là = 0,375 (mol)
Theo phương trình hóa học:
1 mol CuO tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol Cu
Vậy : 0,375 mol CuO ……………………..………………0,375 mol Cu
Khối lượng CuO bị khử là mCuO = nCuO. MCuO= 0,375. 80 = 30 gam.
Câu 2: Khối lượng nước tạo thành khi đốt cháy hết 6,5 gam khí hydrogen là bao nhiêu?
Trả lời:
PTHH: 2H2 + O2 2H2O
Số mol khí hydrogen là: = 3,25 (mol)
Theo phương trình hóa học:
2 mol H2 tham gia phản ứng sẽ thu được 2 mol H2O
Vậy : 3,25 mol H2 ……………………..………………3,25 mol H2O
Khối lượng nước sinh ra sau phản ứng là = 3,25.18 = 58,5 (gam)
Câu 3: Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí sulfur dioxide có công thức hóa học là SO2. Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 gam. Tính khối lượng khí sulfur dioxide sinh ra.
Trả lời:
Số mol lưu huỳnh tham gia phản ứng là: = 0,05 (mol)
PTHH: S + O2 SO2
Theo phương trình hóa học:
1 mol S tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol SO2
Vậy : 0,05 mol S ……………………..………………0,05 mol SO2
Khối lượng SO2 sinh ra sau phản ứng là = 0,05.64 = 3,2 (gam)
Câu 4: Cho phương trình CaCO3 CO2↑ + CaO
Để thu được 11,2 gam CaO cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 ?
Trả lời:
Số mol CaO tham gia phản ứng là: = 0,2 (mol)
Theo phương trình hóa học:
1 mol CaO tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol CaCO3
Vậy : 0,2 mol CaO ………………..…………..………0,2 mol CaCO3
Để thu được 11,2 gam CaO cần dùng 0,2 mol CaCO3
Câu 5: Cho thanh magnessium có khối lượng là 7,2 gam cháy trong không khí thu được bao nhiêu gam magnessium oxide.
Trả lời:
Số mol CaO tham gia phản ứng là: = 0,3 (mol)
PTHH: 2Mg + O2 2MgO
Theo phương trình hóa học:
2 mol Mg tham gia phản ứng sẽ thu được 2 mol MgO
Vậy : 0,3 mol Mg ………………..…………..………0,3 mol MgO
Khối lượng magnessium oxide thu được là = 0,3.40 = 12 (gam)
Câu 6: Tính thể tích của oxygen (đkc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.
Trả lời:
Số mol phosphorus tham gia phản ứng là: = 0,1 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 2P2O5
Theo phương trình hóa học:
4 mol P tham gia phản với 5 mol O2
Vậy : 0,1 mol P ………………..…….0,125 mol O2
Thể tích khí oxygen (đkc) tham gia phản ứng là V = 0,125.24,79 ≈ 3,1 (lít)
Câu 7: Cho phương trình CaCO3 CO2 ↑+ CaO
Để thu được 2,479 lít CO2 (đkc) thì số mol CaCO3 cần dùng là bao nhiêu?
Trả lời:
Số mol khí CO2 là n= V: 24,79 = 2,479: 24,79 = 0,1 (mol)
Theo phương trình hóa học:
1 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol CO2
Vậy : 0,1 mol CaCO3 ………………………….…..…….0,1 mol CO2
Khối lượng CaCO3 phản ứng là = 0,1.100 = 10 (gam)
Câu 8: Khử 48 gam copper (II) oxide bằng hydrogen được 36,48 gam đồng sau phản ứng. Tính hiệu suất của phản ứng trên.
Trả lời:
Số mol CuO là n= 48:80=0,6 (mol)
PTHH: CuO + H2 Cu + H2O
Theo phương trình hóa học:
1 mol CuO tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol Cu
Vậy : 0,6 mol CuO ……………………………...…….0,6 mol Cu
Khối lượng của Cu sinh ra theo lí thuyết là 0,6.64= 38,4 (gam)
Hiệu suất của phản ứng là H = . 100%=
Câu 9: Phân hủy hoàn toàn 3,16 g KMnO4 (ở nhiệt độ cao) thu được V lít khí O2 ở đkc. Tính V
Trả lời:
Số mol KMnO4 là n= 3,16:158= 0,02 (mol)
PTHH: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Theo phương trình hóa học:
2 mol KMnO4 tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol O2
Vậy : 0,02 mol KMnO4 ………….………………..…….0,01 mol O2
Thể tích khí oxygen sinh ra là V= n.24,79 = 0,01.24,79= 0,2479 ( lít)
VẬN DỤNG (8 câu)
Câu 1: Trộn 10,8 g bột nhôm với bột lưu huỳnh dư. Cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra thu được 25,5 g Al2S3. Tính hiệu suất phản ứng ?
Trả lời:
Số mol của bột nhôm là n = 10,8: 27 = 0,4 (mol)
PTHH: 2Al + 3S Al2S3
Theo phương trình hóa học:
2 mol Al tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol Al2S3
Vậy : 0,4 mol Al ………….………………..…….0,2 mol Al2S3
Khối lượng Al2S3 theo lý thuyết thu được là m’ = 0,42. 150 = 30 (gam)
Hiệu suất của phản ứng là H = . 100%=
Câu 2: Cho 8,45g Zinc ( kẽm) tác dụng với 5,9496 lít khí Chlorine (đkc). Hỏi chất nào sau phản ứng còn dư
Trả lời:
Số mol Zn là (mol)
Số mol Cl2 là =
PTHH: Zn + Cl2 ZnCl2
Theo phương trình hóa học:
1 mol Zn sẽ tham gia phản ứng với 1 mol Cl2
Vậy : 0,13 mol Zn ………… ….. .………….0,13 mol Cl2
Thực tế có đến 0,24 mol Cl2, vậy nên chlorine dư.
Câu 3: Dùng khí H2 để khử 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 trong đó Fe2O3 chiếm 80% khối lượng hỗn hợp. Thể tích khí H2 ở đkc cần dùng là:
Trả lời:
Khối lượng Fe2O3 có trong hỗn hợp là: 50.80:100 = 32 (gam)
Khối lượng CuO có trong hỗn hợp là: 50-40 = 8 (gam)
Số mol Fe2O3 là: 32:160= 0,2 (mol)
Số mol CuO là: 8:80 = 0,1 (mol)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
0,2 0,6 (mol)
CuO + H2 Cu + H2O
0,1 0,1 (mol)
Tổng số mol H2 phản ứng là 0,6+0,1 =0,7 mol
Vậy thể tích khí H2 phản ứng ở đkc là : 0,4. 24,79 = 17,353 (lít)
Câu 4: Một quặng sắt chứa 90% Fe3O4 còn lại là tạp chất. Nếu dùng khí H2 để khử 0,5 tấn quặng thì khối lượng sắt thu được là bao nhiêu?
Trả lời:
Ta có:
0,50,5 tấn = 500500 kg
Khối lượng Fe3O4 trong 500 kg quặng đó là:
500×90:100=450500×90:100=450 (kg)
PTHH:
Fe3O4+4H2 3Fe+4H2O
Theo PT, ta có: cứ 1 mol Fe3O4 lại tạo ra 3 mol Fe
Mà: MFe3O4=232 (g/mol); MFe=56 (g/mol)
→ Cứ 232 g Fe3O4 lại tạo ra 3.56=168 g Fe
→ Cứ 450 kg Fe3O4 thì tạo ra x kg Fe
Hay 232:450=168:x
→ x≈325,862
Vậy khối lượng sắt thu được là 325,862 kg
Câu 5: Cho 3,25 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Dẫn toàn bộ khí thu được qua CuO dư đun nóng.
- Viết phương trình hóa học cho các phản ứng.
- b) Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
Trả lời:
a )PTHH:
Zn + 2HCl →ZnCl2 + H2 (1)
H2 + CuO Cu + H2O (2)
b ) nZn = 3,25:65= 0,05 ( mol )
→nH2= nZn = 0,05 ( mol )
→nCu = nH2=0,05 ( mol )
→mCu = n x M = 0,05 x 64 =3,2 ( g )
Câu 6: Hòa tan hết 17,05 gam hỗn hợp Al và Zn cần vừa đủ 124,1 gam dung dịch HCl 25% thu được dung dịch muối và khí không màu. Phần trăm khối lượng Zn trong hỗn hợp đầu bao nhiêu?
Trả lời:
mHCl = 124,1.25% = 31,025 = 31,023 gam
→ nHCl= 21,025:36,5= 0,85 (mol)
Đặt số mol Zn là x, số mol Al là y ( x,y >0)
Ta có mhh = mZn + mAl
→ 65x + 27y = 17,05 (1)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
x 2x (mol)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
y 3y (mol)
→ nHCl = 2x + 3y = 0,85 (mol) (2)
Từ (1) và (2) suy ra x= 0,2 (mol); y=0,15 (mol)
Khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là 0,2.65 = 13 (gam)
Vậy % khối lượng Zn trong hỗn hợp ban đầu là 13:17,05.100% = 76,2%
Câu 7: Cho 11,3 gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với H2SO4 loãng vừa đủ thu được 7,437 lít khí H2 (ở đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m (gam) muối khan. Tính m.
Trả lời:
=
Đặt số mol của Mg là x, số mol của Zn là y
Ta có mhh = mMg + mZn
→ 24x+ 65y = 11,3 (1)
PTHH Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
x x x
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
y x y
Tổng số mol H2 sinh ra ở cả 2 phản ứng là: n = x+y = 0,3 (2)
Từ (1) và (2) ta có x= 0,2 mol; y=0,1 mol
Khối lượng muối khan thu được là
Mm = mMgSO4 +mZnSO4
= 0,2.120+ 0,1.161
= 40,1 (gam).
Câu 8: Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,2395 lit khí chlorine (ở đkc) theo sơ đồ p/ư:
2R + Cl2 → 2RCl
Tìm R.
Trả lời:
Số mol của Cl2 là 1,2395:24,79 = 0,05 (mol)
Theo phương trình hóa học
2 mol R tham gia phản ứng với 1 mol Cl2
Vậy : 0,1 mol R ………….………….…...0,05 mol Cl2
Số mol R tham gia phản ứng với 1,2395 lít chlorne là 0,1 mol
MR= m:n= 2,3:0,1=23 (g/mol)
Vậy kim loại R là Na
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Đốt 16 lit CO trong bình đựng 6 lit O2 . Sau phản ứng thu được 18 lit hỗn hợp khí. Tính hiệu suất của phản ứng.
Trả lời:
PTHH: 2CO + O2 → 2CO2
Trước phản ứng: 16 6 0
Phản ứng 2x x 2 x
Sau phản ứng 16-2x 6-x 2x
Ta có sau phản ứng thu được 18 lít hỗn hợp:
16-2x + 6-x + 2x =18
→ x= 4 (lít)
Hiệu suất của phản ứng là 4/6.100% = 66.67%
Câu 2: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gốm Mg, FeCl3 vào nước chỉ thu được dung dịch Y gồm 3 muối và không còn chất rắn. Nếu hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thì thu được 2,9748 lít H2 (đkc). Dung dịch Y có thể hòa tan vừa hết 1,12 gam bột Fe. Tính giá trị m.
Trả lời:
Mg+2FeCl3→MgCl2+2FeCl2 (1)
Mg+2HCl→MgCl2+H2 (2)
Từ phản ứng (2) ta có:
nMg= nH2 = 2,688/22,4 = 0,12 mol
Dung dịch Y gồm 3 muối ⇒ MgCl2, FeCl2, FeCl3
⇒ FeCl3sau phản ứng (1) còn dư.
⇒ nFeCl3(1) = 2.nMg = 2.0,12 = 0,24g
Fe+2FeCl3→3FeCl2 (3)
⇒ nFeCl3(3) = 2nFe= 0,04 mol
⇒ nFeCl3 bd=nFeCl3(3)+nFeCl3 (1)
= 0,04+0,24 = 0,28g
⇒ m = 0,12.24 + 0,28.(56+35,5.3) = 48,3g
=> Giáo án Hoá học 8 kết nối bài 6: Tính theo phương trình hoá học