Bài tập file word KHTN 9 chân trời Bài 8: Điện trở. Định luật Ohm
Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 8: Điện trở. Định luật Ohm. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học KHTN (Vật lí) 9.
Xem: => Giáo án vật lí 9 chân trời sáng tạo
BÀI 8: ĐIỆN TRỞ. ĐỊNH LUẬT OHM
(16 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)
Câu 1: Điện trở là gì?
Trả lời:
Điện trở là đại lượng đặc trưng cho tác dụng cản trở dòng điện trong mạch.
Câu 2: Em hãy phát biểu nội dung và viết công thức định luật Ohm. Nêu rõ tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
Trả lời:
Câu 3: Từ hệ thức định luật Ohm ta có
. Vậy nếu đặt vào hai đầu điện trở một hiệu điện thế 6V thì dòng điện qua điện trở là 1 A. Hỏi trị số của điện trở là bao nhiêu?
Trả lời:
Câu 4: Nêu công thức tính điện trở đoạn dây và chú thích đơn vị các đại lượng có trong công thức đó.
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)
Câu 1: Điện trở của đây đãn phụ thuộc vào các yếu tố nào? Hãy trình bày chi tiết.
Trả lời:
Những yếu tố có thể ảnh hưởng đến điện trở của dây: Vật liệu, chiều dài và tiết diện.
Điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài dây và tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
Câu 2: Dựa vào công thức có học sinh phát biểu như sau: “Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây”. Phát biểu này đúng hay sai? Vì sao?
Trả lời:
Câu 3: Có trường hợp sử dụng bếp điện sử dụng dây nung là dây mayso bị đứt, ta có thể nối chỗ dây bị đứt lại để tiếp tục sử dụng. Hỏi khi đó điện trở của dây nung này và cường độ dòng điện đi qua nó thay đổi như thế nào so với trước? Vì sao? Biết rằng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây vẫn như trước.
Trả lời:
Câu 4: Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6 Ωm để làm dây nung cho một bếp điện. Điện trở của dây nung này ở nhiệt độ bình thường là 4,5Ω và có chiều dài tổng cộng là 0,8m. Hỏi dây nung này phải có đường kính tiết diện là bao nhiêu?
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Một đoạn dây dẫn xác định có điện trở R. Đặt hiệu điện thế U vào giữa hai đầu đoạn dây dẫn thì cường độ dòng điện qua đoạn dây là . Nếu đặt hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn dây thì cường độ dòng điện qua đoạn dây là bao nhiêu?
Trả lời:
=> Cường độ dòng điện sẽ giảm đi một nửa
Câu 2: Đặt hiệu điện thế 6 V vào giữa hai đầu đoạn dây dẫn thì cường độ dòng điện qua đoạn dây là 0,4 A. Nếu tăng hiệu điện thế thêm 3 V thì cường độ dòng điện qua đoạn dây sẽ thay đổi như thế nào?
Trả lời:
Câu 3: Một đoạn dây dẫn có điện trở 15 Ω. Đặt vào giữa hai đầu đoạn dây dẫn một hiệu điện thế 12 V.
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn.
b) Giữ nguyên hiệu điện thế, thay đoạn dây dẫn bằng một vật dẫn khác thì cường độ dòng điện qua vật dẫn là 0,2 A. Tính điện trở của vật dẫn đó.
Trả lời:
Câu 4: Hình dưới đây mô tả đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu một vật dẫn. Từ đồ thị, hãy xác định giá trị điện trở của vật dẫn đó.
Trả lời:
Câu 5: Khi mắc điện trở vào hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua nó là
Thay điện trở
bằng điện trở
thì thấy cường độ dòng điện chạy qua nó là
. Tính giá trị
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)
Câu 1: Một cuộn dây dẫn bằng đồng với khối lượng của dây dẫn là 0,5 kg và dây dẫn có tiết diện .
a) Tính chiều dài dây dẫn, biết khối lượng riêng của đồng là .
b) Tính điện trở của cuộn dây dẫn này, biết điện trở suất của đồng là
Trả lời:
a) Ta có nên
Ta lại có
b) Điện trở của sợi dây là
--------------------------------------
---------------------Còn tiếp----------------------
=> Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 8: Điện trở. Định luật Ohm