Bài tập file word sinh học 10 cánh diều Bài 22: Phương thức lây truyền, các phòng chống và ứng dụng của virus

Bộ câu hỏi tự luận sinh học 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 22: Phương thức lây truyền, các phòng chống và ứng dụng của virus. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học sinh học 10 cánh diều.

CHỦ ĐỀ 10: VIRUS

BÀI 22 - PHƯƠNG THỨC LÂY TRUYỀN, CÁCH PHÒNG CHỐNG VÀ ỨNG DỤNG CỦA VIRUS

I. NHẬN BIẾT (4 câu)

Câu 1: Virus lây truyền như thế nào trên thực vật?

Trả lời:

 - Do tế bào thực vật có thành cellulose nên virus chỉ có thể truyền từ cây này sang cây khác thông qua các vết thương: chủ yếu do côn trùng chích hút (bọ trĩ, bọ xít,…), hoặc vết sây sát do nông cụ gây ra trong quá trình chăm sóc và thu hái.

 - Sau khi nhân lên trong tế bào, virus lây nhiễm sang tế bào bên cạnh qua cầu sinh chất, hoặc lây nhiễm đến các bộ phận khác trong cây qua hệ thống mạch dẫn.

 - Cây bị bệnh có thể lây truyền virus qua cây khác thông qua quá trình thụ phấn, côn trùng, công cụ, hạt nhiễm virus,…

Câu 2: Virus lây truyền như thế nào trên người và động vật?

Trả lời:

Bệnh do virus có thể lây truyền từ cơ thể này sang cơ thể khác qua hai phương thức: lây truyền dọc và lây truyền ngang.

 - Lây truyền dọc: là sự lây truyền của virus từ cơ thể mẹ sang cơ thể con thông qua quá trình mang thai, sinh nở hoặc chăm sóc (bú, mớm.

 - Lây truyền ngang: là sự lây truyền virus từ cơ thể này sang cơ thể khác thông qua các con đường chính sau:

 + Qua đường hô hấp: qua không khí có chứa các virus gây bệnh.

 + Qua đường tiêu hóa: chủ yếu qua thức ăn và nước uống bị nhiễm virus.

 + Qua vết trầy xước trên cơ thể.

 + Quan hệ tình dục.

 + Lây truyền do vật trung gian truyền bệnh.

 + Lây truyền qua đường máu.

 

Câu 3: Nêu vai trò và phân loại của miễn dịch chống virus.

Trả lời: 

 - Vai trò: Hệ thống miễn dịch là hàng rào bảo vệ giúp cơ thể chống lại virus.

 - Phân loại: Hệ thống miễn dịch gồm miễn dịch không đặc hiệu hoặc miễn dịch đặc hiệu.

 

Câu 4: Thuốc chống virus hoạt động theo nguyên tắc nào?

Trả lời: 

Thuốc chống virus hoạt động theo nguyên tắc ức chế sự nhân lên của virus trong tế bào chủ bằng cách ức chế một giai đoạn nào đó trong các giai đoạn nhân lên của virus.

 

II. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Cây bị nhiễm virus thường có triệu chứng gì?

Trả lời:

Triệu chứng: Cây bị nhiễm virus thường có hình thái thay đổi như lá bị đốm vàng, đốm nâu, bị sọc hay vằn, bị xoăn và héo, bị úa vàng và rụng; thân còi cọc hoặc bị lùn.

Câu 2: Lấy ví dụ minh họa cho các con đường của lây truyền ngang.

Trả lời:

 - Qua đường hô hấp: virus cúm, virus sởi, SARS-CoV-2,…

 - Qua đường tiêu hóa: virus bại liệt, virus viêm gan A,…

 - Qua vết trầy xước trên cơ thể: virus viêm gan B, virus dại, virus herpes,…

 - Quan hệ tình dục: HIV, virus viêm gan B,…

 - Lây truyền do vật trung gian truyền bệnh: virus gây bệnh sốt da vàng và sốt xuất huyết lây truyền qua muỗi; virus dại lây truyền qua chó và mèo; virus cúm A lây truyền từ gà và lợn;…

 - Lây truyền qua đường máu: virus viêm gan B, HIV,…

Câu 3: Phân biệt miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu.

Trả lời:

Miễn dịch không đặc hiệuMiễn dịch đặc hiệu
 - Là sự bảo vệ ngay lập tức của hệ thống miễn dịch, không cần tiếp xúc với kháng nguyên trước đó. - Là sự bảo vệ của hệ thống miễn dịch chỉ hoạt động khi mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể.
 - Là phản ứng chung với tất cả các mầm bệnh nên không đặc hiệu. - Thể hiện tính đặc hiệu đối với từng mầm bệnh.
 - Ví dụ: Sự bảo vệ của da và niêm mạc, sự tiêu diệt mầm bệnh của đại thực bào,… - Ví dụ: hình thành kháng thể sau khi đã tiếp xúc với mầm bệnh.

 

Câu 4: Miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu có mối quan hệ như thế nào với nhau?

Trả lời:

Mối quan hệ: Miễn dịch không đặc hiệu và đặc hiệu không phải là hai hệ thống tách rời mà chúng phối hợp với nhau để cơ thể tiêu diệt mầm bệnh nhanh và hiệu quả nhất.

Câu 5: Lấy ví dụ về thuốc chống virus.

Trả lời:

Ví dụ: Thuốc AZT (Azidothymidine) ức chế quá trình sinh tổng hợp nucleic acid và được dùng để điều trị HIV/AIDS, thuốc Tamiflu ức chế quá trình lắp ráp (cụ thể là lắp ráp màng bọc) trong chu trình nhân lên của virus cúm A,…

III. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Nêu cách thức phòng, chống virus gây bệnh trên thực vật.

Trả lời:

 - Hiện nay, việc phát triển vaccine và thuốc để phòng, chống virus thực vật còn nhiều hạn chế.

 - Biện pháp tốt nhất để phòng, chống bệnh là chọn giống cây sạch bệnh, đồng thời, tiêu diệt vật chủ trung gian truyền bệnh, hoặc tạo giống cây trồng kháng virus.

Câu 2: Nêu cách thức phòng bệnh do virus gây ra trên người và động vật.

Trả lời:

Biện pháp hữu hiệu để phòng bệnh truyền nhiễm nói chung và bệnh do virus nói riêng là:

 - Vệ sinh, tập luyện, giữ gìn cho cơ thể sạch sẽ, khỏe mạnh.

 - Giữ gìn môi trường sống sạch.

 - Ăn uống đủ chất, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

 - Phun thuốc khử trùng, tiêu diệt sinh vật trung gian truyền bệnh như muỗi, bọ chét,…

 - Không dùng chung đồ dùng cá nhân; ví dụ như bàn chải đánh răng, khăn mặt, dao cạo râu.

 - Không dùng chung bơm kim tiêm.

 - Không tiếp xúc trực tiếp, tàng trữ, buôn bán, tiêu thụ động vật hoang dã.

 - Khoanh vùng, tiêu hủy động vật bị bệnh.

 - Đối với các bệnh lây lan qua đường hô hấp, cần có các biện pháp cách li và hạn chế tiếp xúc với người bệnh, khi tiếp xúc với người bệnh phải sử dụng các dụng cụ bảo hộ ví dụ như găng tay, khẩu trang y tế,…

 - Tiêm vaccine để phòng bệnh do virus, bên cạnh việc tiêm cho người, chúng ta cần chú ý tiêm vaccine phòng bệnh cho vật nuôi.

Câu 3: Kể tên virus và các biến chủng của nó mà em biết.

Trả lời:

Virus SARS-CoV-2 có các biến chủng phổ biến là: Anpha (B1.1.7), Beta (B1.315), Gamma (P.1), Delta (B.1.617.2),…

Câu 4: Vì sao lại xuất hiện các biến chủng của virus và chúng nguy hiểm như thế nào?

Trả lời:

 - Nguyên nhân xuất hiện biến chủng ở virus:

 + Virus nói chung và đặc biệt là những virus có hệ gene là RNA thường có tần số và tốc độ đột biến rất cao bởi vì enzyme polymerase do virus tổng hợp không có cơ chế sửa sai.

 +  Bên cạnh đó, các biến chủng cũng được tạo ra do cơ chế tái tổ hợp virus từ nhiều nguồn khác nhau.

 - Tác hại: Các biến chủng mới của virus có khả năng lẩn tránh hệ miễn dịch và kháng thuốc rất nhanh. Do đó, virus nào có càng nhiều biến chủng và tốc độ biến chủng nhanh thì càng khó phòng chống.

IV. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Virus được ứng dụng như thế nào trong y học và sản xuất chế phẩm sinh học? Lấy ví dụ.

Trả lời:

 - Trong y học, virus được sử dụng làm vector chuyển và biểu hiện gene đích (gene mã hóa protein mong muốn) để sản xuất kháng thể, vaccine,...

 - Ví dụ: Sản xuất chế phẩm vaccine vector phòng SARS-CoV-2. Khi đưa chế phẩm vaccine vector vào trong cơ thể, hệ gene đích sẽ được biểu hiện và hình thành kháng nguyên kích thích cơ thể sản sinh kháng thể tương ứng.

Câu 2: Virus được ứng dụng như thế nào trong nông nghiệp và sản xuất thuốc trừ sâu sinh học?

Trả lời:

 - Cơ sở khoa học: Một số virus kí sinh gây bệnh trên những sinh vật gây hại cho con người.

 - Ví dụ: Sử dụng Baculovirus (nhóm virus có khả năng kí sinh gây bệnh trên 600 loại côn trùng khác nhau) để sản xuất chế phẩm thuốc trừ sâu sinh học để diệt côn trùng gây hại.

 

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word sinh học 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay