Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diều Bài 22: Phương thức lây truyền, các phòng chống và ứng dụng của virus
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diều Bài 22_Phương thức lây truyền, các phòng chống và ứng dụng của virus. Sinh học và sự phát triển bền vững. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diều (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 22: PHƯƠNG THỨC LÂY TRUYỀN, CÁCH PHÒNG CHỐNG VÀ ỨNG DỤNG CỦA VIRUS
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Để xâm nhập vào tế bào thực vật virus không sử dụng phương thức nào sau đây?
- A. Virus truyền từ cây này sang cây kia thông qua các vết thương.
- B. Virus truyền từ tế bào này sang tế bào bên cạnh qua cầu sinh chất.
- C. Virus trực tiếp phá hủy thành cellulose để xâm nhập vào tế bào thực vật.
- D. Virus truyền từ cây mẹ sang cây con qua hạt phấn, hạt giống hay hình thức nhân giống vô tính.
Câu 2: Virus có thể lây nhiễm từ bộ phận này sang bộ phận khác trong cây thông qua
- A. cầu sinh chất.
- B. hệ thống mạch dẫn.
- C. khung xương tế bào.
- D. hệ thống nội màng.
Câu 3: Cây bị nhiễm virus thường có biểu hiện là
- A. lá bị đốm vàng, đốm nâu, bị sọc hay vằn, bị xoăn và héo, bị úa vàng và rụng; thân còi cọc hoặc bị lùn.
- B. lá bị đốm vàng, đốm nâu, bị sọc hay vằn, bị xoăn và héo, bị úa vàng và rụng; thân cây mọc cao vống lên.
- C. lá chuyển sang màu xanh đậm bất thường, bị xoăn, rụng sớm; thân cây còi cọc hoặc lùn, dễ bị đổ gãy.
- D. lá bị đốm vàng, đốm nâu, bị nhỏ đi và dày lên bất thường, dễ rụng sớm; thân cây phát triển nhiều nhánh.
Câu 4: Cho các biện pháp sau:
(1) Chọn giống cây sạch bệnh
(2) Tiêu diệt vật chủ trung gian truyền bệnh
(3) Tạo giống cây trồng kháng virus
(4) Phun thuốc trừ sâu
Số biện pháp có thể sử dụng để phòng, chống virus gây bệnh ở thực vật là
- A. 1.
- B. 2.
- C. 3.
- D. 4.
Câu 5: Phage là virus gây bệnh cho sinh vật nào?
- A. Người
- B. Động vật
- C. Thực vật
- D. Vi sinh vật
Câu 6: Virus gây bệnh cho nguời, vật nuôi và cây trồng nhưng nó cũng có vai trò quan trọng trong sản xuất các chế phẩm y học. Vai trò đó là?
- A. xâm nhập vào tế bào vi khuẩn và làm tan tế bào vi khuẩn gây hại.
- B. nuôi viru để sản xuất interferon
- C. nuôi virus để sản xuất insulin.
- D. công cụ chuyển gen từ tế bào người vào tế bào vi khuẩn
Câu 7: Khi nói về biện pháp phòng chống các bệnh do virus gây ra, phát biểu nào sau đây sai?
- A. Tiêm vaccine phòng bệnh định kì
- B. Khi truyền máu không cần phải xét nghiệm
- C. Vệ sinh các dụng cụ y tế
- D. Tiêm vaccine phòng bệnh cho gia cầm
Câu 8: Loại tế bào nào sau đây virut H5N1 không kí sinh?
- A. Tế bào của chim
- B. Tế bào của cây lúa
- C. Tế bào của gà
- D. Tế bào của vịt
Câu 9: Virus kí sinh ở thực vật lan sang các tế bào khác thông qua:
- A. Các khoảng gian bào
- B. Màng lưới nội chất
- C. Cầu sinh chất
- D. Hệ mạch dẫn
Câu 10: Điều nào sau đây không đúng khi nói về cách phòng chống những bệnh virus ở người?
- A. Sống cách li hoàn toàn với động vật
- B. Tiêu diệt những động vật trung gian truyền bệnh
- C. Phun thuốc diệt côn trùng là động vật trung gian truyền bệnh
- D. Dùng thức ăn, đồ uống không có mầm bệnh là các virus
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | C | B | A | C | D |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | D | B | B | C | A |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Vì sao để hạn chế sự lây truyền của virus gây bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá ở lúa, người ta thường phun thuốc diệt rầy nâu?
- A. Vì rầy nâu là tác nhân trực tiếp gây ra bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá.
- B. Vì rầy nâu là vật chủ trung gian truyền virus gây bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá.
- C. Vì rầy nâu hút nhựa cây khiến cây bị bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá héo nhanh hơn.
- D. Vì rầy nâu hút nước của cây khiến cây bị bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá héo nhanh hơn.
Câu 2: Ở người và động vật, phương thức lây truyền bệnh do virus từ cơ thể này sang cơ thể khác qua 2 phương thức là
- A. lây truyền ngang và lây truyền dọc.
- B. lây truyền qua đường tiêu hóa và lây truyền qua đường máu.
- C. lây truyền qua đường hô hấp và lây truyền qua đường tiêu hóa.
- D. lây truyền qua vết trầy xước trên cơ thể và lây truyền qua quan hệ tình dục.
Câu 3: Cho các con đường lây truyền sau:
(1) Qua đường hô hấp
(2) Qua đường tiêu hoá
(3) Qua vết trầy xước trên cơ thể
(4) Qua quan hệ tình dục
(5) Qua đường máu
(6) Qua mẹ truyền sang con
Số con đường lây truyền thuộc phương thức lây truyền ngang là
- A. 4.
- B. 5.
- C. 3.
- D. 6.
Câu 4: Các con đường lây truyền bệnh HIV/AIDS là
- A. đường máu, đường tình dục, mẹ truyền sang con.
- B. đường máu, đường hô hấp, mẹ truyền sang con.
- C. đường tình dục, đường tiêu hóa, đường hô hấp.
- D. đường tiêu hóa, đường máu, đường tình dục.
Câu 5: Nhờ yếu tố nào mà virut có thể làm tan tế bào chủ để ồ ạt chui ra ngoài?
- A. Nhờ virus có các gai nhọn đâm thủng tế bào vật chủ.
- B. Nhờ virus được nhân lên ồ ạt với tốc độ nhanh chóng làm tế bào căng phồng rồi vỡ ra.
- C. Nhờ virus tiết ra acid làm bào mòn thành tế bào vật chủ.
- D. Nhờ virus có hệ gen mã hóa enzyme lyzozyme làm tan thành tế bào vật chủ.
Câu 6: Một người bị nhiễm SARS-CoV-2 hắt hơi làm các giọt tiết bắn ra và lây lan sang những người xung quanh khi họ hít phải. Đây là kiểu lây lan qua con đường nào?
- A. Đường tiêu hóa.
- B. Đường hô hấp.
- C. Đường bài tiết.
- D. Đường tình dục.
Câu 7: Virus không gây bệnh theo cơ chế nào sau đây?
- A. Cơ chế nhân lên kiểu sinh tan phá hủy các tế bào cơ thể và các mô.
- B. Cơ chế sản sinh các độc tố trong tế bào chủ làm biểu hiện triệu chứng bệnh.
- C. Cơ chế nhân lên kiểu tiềm tan gây đột biến gene dẫn đến ung thư.
- D. Cơ chế sản sinh các độc tố bên ngoài tế bào chủ làm biểu hiện triệu chứng bệnh.
Câu 8: Các bệnh do virus thường có biểu hiện chung là
- A. sốt cao, đau nhức các bộ phận cơ thể.
- B. suy giảm hệ thống miễn dịch của cơ thể.
- C. sốt cao, tiêu chảy, đau họng.
- D. tiêu chảy, đau nhức các bộ phận cơ thể.
Câu 9: Virus có vật chất di truyền là RNA dễ phát sinh các chủng đột biến hơn virus có vật chất di truyền là DNA vì
- A. các virus RNA có khả năng tái tổ hợp với các virus RNA khác tạo ra loại virus mới.
- B. các enzyme nhân bản RNA thường sao chép không chính xác và ít hoặc không có khả năng sửa chữa các sai sót.
- C. các virus RNA có vỏ protein linh hoạt, dễ bị biến tính trong môi trường nội bào của tế bào chủ.
- D. các lõi nucleic acid của virus RNA thường có khả năng chủ động tạo ra những đột biến theo hướng tăng cường khả năng xâm nhập của virus.
Câu 10: Virus gây hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) ở người là
- A. HIV.
- B. SARS-CoV-2.
- C. Paramyxo virus.
- D. Aphtho type A.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | B | A | B | A | D |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | B | D | A | B | A |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (4 điểm). Nêu vai trò và phân loại của miễn dịch chống virus.
Câu 2 (6 điểm). Virus lây truyền như thế nào trên thực vật?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) | - Vai trò: Hệ thống miễn dịch là hàng rào bảo vệ giúp cơ thể chống lại virus. - Phân loại: Hệ thống miễn dịch gồm miễn dịch không đặc hiệu hoặc miễn dịch đặc hiệu. | 2 điểm 2 điểm |
Câu 2 (6 điểm) | - Do tế bào thực vật có thành cellulose nên virus chỉ có thể truyền từ cây này sang cây khác thông qua các vết thương: chủ yếu do côn trùng chích hút (bọ trĩ, bọ xít,…), hoặc vết sây sát do nông cụ gây ra trong quá trình chăm sóc và thu hái. - Sau khi nhân lên trong tế bào, virus lây nhiễm sang tế bào bên cạnh qua cầu sinh chất, hoặc lây nhiễm đến các bộ phận khác trong cây qua hệ thống mạch dẫn. - Cây bị bệnh có thể lây truyền virus qua cây khác thông qua quá trình thụ phấn, côn trùng, công cụ, hạt nhiễm virus,… | 2 điểm 2 điểm 2 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (4 điểm). Nêu cách thức phòng, chống virus gây bệnh trên thực vật.
Câu 2 (6 điểm). Vì sao lại xuất hiện các biến chủng của virus và chúng nguy hiểm như thế nào?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) | - Hiện nay, việc phát triển vaccine và thuốc để phòng, chống virus thực vật còn nhiều hạn chế. - Biện pháp tốt nhất để phòng, chống bệnh là chọn giống cây sạch bệnh, đồng thời, tiêu diệt vật chủ trung gian truyền bệnh, hoặc tạo giống cây trồng kháng virus. | 2 điểm 2 điểm |
Câu 2 (6 điểm) | - Nguyên nhân xuất hiện biến chủng ở virus: + Virus nói chung và đặc biệt là những virus có hệ gene là RNA thường có tần số và tốc độ đột biến rất cao bởi vì enzyme polymerase do virus tổng hợp không có cơ chế sửa sai. + Bên cạnh đó, các biến chủng cũng được tạo ra do cơ chế tái tổ hợp virus từ nhiều nguồn khác nhau. - Tác hại: Các biến chủng mới của virus có khả năng lẩn tránh hệ miễn dịch và kháng thuốc rất nhanh. Do đó, virus nào có càng nhiều biến chủng và tốc độ biến chủng nhanh thì càng khó phòng chống. | 2 điểm 2 điểm 2 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Để phòng tránh lây nhiễm COVID - 19 do SARS -CoV-2 gây ra, cần thực hiện biện pháp nào sau đây?
- A. Tiêu diệt muỗi vằn truyền bệnh, mắc màn khi đi ngủ.
- B.Tránh tiếp xúc với động vật, không để động vật cắn.
- C. Ăn uống hợp vệ sinh, ăn chín uống sôi, rửa tay trước khi ăn.
- D. Đeo khẩu trang, khử khuẩn, không tụ tập đông người, tiêm vaccine.
Câu 2: Miễn dịch đặc hiệu khác miễn dịch không đặc hiệu ở điểm là
- A. được hình thành sau khi cơ thể tiếp xúc với mầm bệnh.
- B. là phản ứng miễn dịch chung đối với tất cả các mầm bệnh.
- C. giúp ngăn cản mầm bệnh xâm nhập vào tế bào và cơ thể.
- D. được hình thành mà không cần yêu cầu tiếp xúc với mầm bệnh.
Câu 3: Con người thường chủ động kích hoạt miễn dịch đặc hiệu của cơ thể bằng cách
- A. vệ sinh cơ thể sạch sẽ.
- B. vệ sinh môi trường sạch sẽ.
- C. tiêm vaccine.
- D. hạn chế tiếp xúc với người bệnh.
Câu 4: Biện pháp chủ động phòng tránh virus hiệu quả nhất ở người là
- A. tiêm vaccine.
- B. vệ sinh môi trường sạch sẽ.
- C. giữ gìn vệ sinh cơ thể.
- D. ăn uống đủ chất.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Cây bị nhiễm virus thường có triệu chứng gì?
Câu 2 (4 điểm). Virus được ứng dụng như thế nào trong y học và sản xuất chế phẩm sinh học? Lấy ví dụ.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | D | A | C | A |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) | Triệu chứng: Cây bị nhiễm virus thường có hình thái thay đổi như lá bị đốm vàng, đốm nâu, bị sọc hay vằn, bị xoăn và héo, bị úa vàng và rụng; thân còi cọc hoặc bị lùn. | 2 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | - Trong y học, virus được sử dụng làm vector chuyển và biểu hiện gene đích (gene mã hóa protein mong muốn) để sản xuất kháng thể, vaccine,... - Ví dụ: Sản xuất chế phẩm vaccine vector phòng SARS-CoV-2. Khi đưa chế phẩm vaccine vector vào trong cơ thể, hệ gene đích sẽ được biểu hiện và hình thành kháng nguyên kích thích cơ thể sản sinh kháng thể tương ứng. | 2 điểm 2 điểm |
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Vì sao các virus RNA có nhiều biến thể hơn so với các virus DNA?
- A. Virus RNA không có khả năng tự sửa chữa như ở virus DNA, nên có tỉ lệ đột biến cao hơn.
- B. Virus RNA chứa hệ gene nhỏ nên dễ xảy ra đột biến hơn virus DNA.
- C. Virus RNA có khả năng biến đổi hình thái dễ dàng hơn do chúng có lớp vỏ ngoài.
- D. Virus RNA có thể điều khiển hệ gene của vật chủ để làm biến đổi gai glycoprotein.
Câu 2: Dựa vào đặc điểm nào mà virus được dùng làm vector chuyển gene tạo giống cây trồng?
- A. Virus có khả năng tự đưa nucleic acid mang theo gene cần chuyển vào trong tế bào vật chủ (giống cây trồng).
- B. Virus có khả năng điều khiển quá trình tái bản của hệ gene vật chủ (giống cây trồng).
- C. Nucleic acid của virus có chứa các gene có lợi cho cây trồng và có thể chuyển chúng vào cây trồng.
- D. Virus có khả năng chống chịu với các điều kiện bất lợi của môi trường.
Câu 3: Thuốc trừ sâu từ virus được sản xuất dựa trên cơ sở nào sau đây?
- A. Một số loại virus mang gene kháng vi nấm gây bệnh cho cây trồng.
- B. Một số loại virus làm vector chuyển gene kháng bệnh cho cây trồng.
- C. Một số loại virus có khả năng tạo ra chất để tiêu diệt sâu hại cây trồng.
- D. Một số loại virus có khả năng xâm nhập và gây bệnh cho sâu hại cây trồng.
Câu 4: Đâu không phải là một giai đoạn trong chu trình nhân lên của virus?
- A. Hóa tổng hợp.
- B. Sinh tổng hợp.
- C. Bám dính (hấp phụ).
- D. Giải phóng.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Lấy ví dụ về thuốc chống virus.
Câu 2 (4 điểm). Virus được ứng dụng như thế nào trong nông nghiệp và sản xuất thuốc trừ sâu sinh học?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | A | A | D | A |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) | Ví dụ: Thuốc AZT (Azidothymidine) ức chế quá trình sinh tổng hợp nucleic acid và được dùng để điều trị HIV/AIDS, thuốc Tamiflu ức chế quá trình lắp ráp (cụ thể là lắp ráp màng bọc) trong chu trình nhân lên của virus cúm A,… | 2 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | - Cơ sở khoa học: Một số virus kí sinh gây bệnh trên những sinh vật gây hại cho con người. - Ví dụ: Sử dụng Baculovirus (nhóm virus có khả năng kí sinh gây bệnh trên 600 loại côn trùng khác nhau) để sản xuất chế phẩm thuốc trừ sâu sinh học để diệt côn trùng gây hại. | 2 điểm 2 điểm |