Bài tập file word Sinh học 12 cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể
Bộ câu hỏi tự luận Sinh học 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 21: Sinh thái học quần thể. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Sinh học 12 cánh diều.
Xem: => Giáo án sinh học 12 cánh diều
PHẦN 7. SINH THÁI HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ ĐỀ 7. MÔI TRƯỜNG VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
BÀI 21. SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ
(18 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)
Câu 1: Nêu định nghĩa quần thể sinh vật.
Trả lời:
Quần thể sinh vật là một nhóm cá thể cùng loài, sống trong một không gian xác định, vào một thời điểm nhất định và có khả năng giao phối với nhau để sinh ra thế hệ sau. Ví dụ: một đàn cá chép trong một cái ao, một đàn ong trong một tổ.
Câu 2: Kể tên các đặc trưng cơ bản của quần thể?
Trả lời:
Câu 3: Mật độ quần thể là gì?
Trả lời:
Câu 4: Các kiểu tăng trưởng của quần thể là gì?
Trả lời:
Câu 5: Biến động số lượng cá thể trong quần thể là gì?
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Giải thích ý nghĩa của mật độ quần thể đối với sự tồn tại và phát triển của quần thể.
Trả lời:
Mật độ quần thể ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn và phát triển của quần thể. Nếu mật độ quá thấp, khả năng giao phối giảm, dễ bị tuyệt chủng. Ngược lại, nếu mật độ quá cao, sẽ dẫn đến cạnh tranh gay gắt về thức ăn, nơi ở, làm giảm khả năng sinh sản và tăng tỷ lệ tử vong.
Câu 2: So sánh sự khác biệt giữa tăng trưởng theo tiềm năng sinh học và tăng trưởng thực tế của quần thể.
Trả lời:
Câu 3: Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến kích thước quần thể.
Trả lời:
Câu 4: Tại sao sự phân bố cá thể trong không gian của quần thể lại đa dạng?
Trả lời:
Câu 5: Biến động số lượng cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì đối với quần xã sinh vật?
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (4 CÂU)
Câu 1: Hãy đưa ra một ví dụ về một quần thể sinh vật mà bạn quan sát được và mô tả các đặc trưng của quần thể đó.
Trả lời:
Ví dụ: Quần thể kiến trong một tổ.
- Kích thước: Có thể hàng nghìn cá thể.
- Mật độ: Rất cao trong tổ, nhưng giảm dần khi ra xa tổ.
- Tỉ lệ giới tính: Thường có nhiều con cái hơn con đực.
- Tỉ lệ nhóm tuổi: Có nhiều cá thể non, cá thể trưởng thành và cá thể già.
- Sự phân bố: Phân bố theo nhóm, tập trung trong tổ.
Câu 2: Tại sao trong nuôi trồng thủy sản, người ta thường hạn chế mật độ cá trong ao nuôi?
Trả lời:
Câu 3: Hãy giải thích tại sao các loài có kích thước cơ thể lớn thường có mật độ quần thể thấp hơn so với các loài có kích thước cơ thể nhỏ.
Trả lời:
Câu 4: Nếu một quần thể bị ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, em dự đoán điều gì sẽ xảy ra với kích thước và cấu trúc của quần thể đó?
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)
Câu 1: Nêu vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên trong việc làm biến động số lượng cá thể của quần thể.
Trả lời:
Các yếu tố ngẫu nhiên như thiên tai, dịch bệnh, biến đổi khí hậu có thể gây ra sự biến động số lượng cá thể của quần thể một cách đột ngột và khó dự đoán. Ví dụ, một trận lũ lụt có thể cuốn trôi toàn bộ một quần thể cá nhỏ sống trong một con suối.
--------------------------------------
---------------------Còn tiếp----------------------
=> Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 21: Sinh thái học quần thể