Giáo án dạy thêm Toán 5 Chân trời bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Dưới đây là giáo án bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 11 – TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Ôn tập, củng cố cách nhận biết bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó và giải được bài toán.
Vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với bạn bè, thầy cô để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, làm bài tập và ôn luyện các kiến thức đã học.
Năng lực riêng:
Năng lực mô hình hóa toán học: Ôn tập và củng cố cách nhận biết bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó và giải được bài toán.
Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
3. Phẩm chất:
Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
Trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
Trung thực: Trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Gợi nhớ kiến thức đã học trên lớp cho HS. b. Cách thức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” + Luật chơi: GV nêu bài toán và câu hỏi. HS giơ bảng ghi đáp án phù hợp với mỗi câu hỏi. Trả lời sai câu nào sẽ bị loại khỏi cuộc chơi. HS nào trả lời đúng 4 câu hỏi sẽ là người chiến thắng. - GV nêu bài toán: Bài toán: Một cửa hàng có số gạo nếp nhiều hơn số gạo tẻ là 280 kg, biết rằng số gạo tẻ bằng 1.Hiệu số phần bằng nhau là:
2. Giá trị của một phần là:
3. Khối lượng gạo nếp là:
4. Khối lượng gạo tẻ là:
- GV nhận xét, tuyên dương, sau đó chuyển sang nội dung ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Yêu cầu cần đạt: Ôn tập và củng cố phương pháp giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. b. Cách thức thực hiện: - GV nêu câu hỏi: Từ bài toán Khởi động, em hãy trình bày các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số. - GV nhận xét, tuyên dương HS ghi nhớ bài tốt, sau đó chuyển sang nội dung làm bài tập.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Ôn tập và củng cố giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Lớp 5 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày kết quả. - GV chốt đáp án.
Bài tập 2: Hiện nay mẹ hơn Quân 21 tuổi, biết rằng tuổi của Quân bằng - GV yêu cầu HS hoàn thành cá nhân. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày lời giải. - GV nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 3: Hoàn thành bảng sau: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện đại nhóm nhanh nhất lên bảng trình bày đáp án. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Bài tập 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 14 m, biết rằng chiều rộng bằng - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV thu vở 3HS chấm, mời 1 HS lên bảng trình bày đáp án. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).
Bài tập 5: Câu nào đúng?Câu nào sai? Một trang trại muôi gà có số gà mái hơn số gà trống 115 con, số gà trống bằng
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện đại nhóm nhanh nhất đứng tại chỗ trả lời. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS chơi trò chơi. Đáp án
- HS trả lời: Các bước giải bài toán: + Bước 1: Dựa vào tỉ số lập sơ đồ các phần bằng nhau. + Bước 2: Xác định hiệu số phần bằng nhau và tính giá trị một phần. + Bước 3: Xác định số lớn, số bé. + Bước 4: Kiểm tra các bước giải và kết luận.
Đáp án bài 1: Sơ đồ ![]() Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần) Giá trị của một phần là: 12 : 3 = 4 (học sinh) Số học sinh nam là: 4 Số học sinh nữ là: 20 – 12 = 8 (học sinh) Đáp số: 20 học sinh nam 8 học sinh nữ. - HS đối chiếu kết quả, sửa bài. Đáp án bài 2: Sơ đồ ![]() Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần) Giá trị của một phần là: 21 : 3 = 7 (tuổi) Tuổi của mẹ là: 7 Tuổi của Quân là: 35 – 21 = 14 (tuổi) Đáp số: Tuổi của mẹ: 35 tuổi Tuổi của Quân: 14 tuổi. - HS quan sát, chữa bài. Đáp án bài 3:
- HS sửa bài.
Đáp án bài 4: Sơ đồ Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần) Giá trị của một phần là: 14 : 2 = 7 Chiều dài của mảnh đất là: 7 Chiều rộng của mảnh đất là: 21 – 14 = 7 (m) Diện tích của mảnh đất là: 21 Đáp số: 147 m2. - HS sửa bài. Đáp án bài 5:
- HS sửa bài.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là A. Số lớn: 60, số bé là 36. B. Số lớn: 58, số bé là 34. C. Số lớn: 56, số bé là 32. D. Số lớn: 54, số bé là 30. Câu 2: Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất đựng nhiều hơn thùng thứ hai 15 lít dầu. Biết rằng thùng thứ nhất bằng A. 40 lít dầu. B. 9 lít dầu. C. 24 lít dầu. D. 25 lít dầu. Câu 3: Năm nay, bố hơn con 36 tuổi, biết rằng tuổi của con bằng A. 42 tuổi. B. 43 tuổi. C. 44 tuổi. D. 45 tuổi. Câu 4: Một sợi dây được cắt thành hai đoạn, biết rằng đoạn thứ nhất dài hơn đoạn thứ hai 18 m và đoạn thứ hai bằng Khẳng định nào sau đây đúng? A. Đoạn dây thứ nhất dài 54 m. B. Đoạn dây thứ hai dài 12 m. C. Sợi dây dài 66 m. D. Hiệu số phần bằng nhau là 5 phần. Câu 5: Hai tổ cùng nhau thu hoạch rau, biết rằng tổ I thu hoạch ít hơn tổ II 7 kg và số rau tổ II thu hoạch được bằng Khẳng định sai là: A. Cả hai tổ thu hoạch được 11 kg rau. B. Tổ II bán mỗi ki – lô – gam rau có giá là 10 000 đồng thì số tiền tổ II thu được là 90 000 đồng. C. Tổ II bán mỗi ki – lô – gam rau có giá là 12 000 đồng thì số tiền tổ II thu được là 24 000 đồng. D. Nếu giá mỗi ki – lô – gam rau là 15 000 đồng thì cả hai tổ thu được số tiền là 160 000 đồng. Câu 6: Khoảng cách từ nhà Minh đến cửa hàng sách ngắn hơn khoảng cách từ cửa hàng sách đến trường học là 140 m. Biết rằng khoảng cách từ nhà Minh đến cửa hàng sách bằng A. 250 m. B. 260 m. C. 270 m. D. 280 m. Câu 7: Tìm hai số chẵn liên tiếp biết tỉ số của hai số đó là A. 6 và 8. B. 4 và 6. C. 2 và 4. D. 8 và 10. Câu 8: Hiệu của hai số là số lớn nhất có hai chữ số, biết rằng số tỉ số của hai số đó là A. Số bé: 69; số lớn: 168. B. Số bé: 68; số lớn: 167. C. Số bé: 67; số lớn: 166. D. Số bé: 66; số lớn: 165. II. Phần tự luận ………………….. |
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo