Giáo án dạy thêm Toán 5 Chân trời bài 14: Ki-lô-mét vuông
Dưới đây là giáo án bài 14: Ki-lô-mét vuông. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 14 – KI – LÔ – MÉT VUÔNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Ôn tập, củng cố cách nhận biết biểu tượng, tên gọi kí hiệu, quan hệ giữa ki – lô – mét vuông với héc – ta, mét vuông.
Đọc, viết các số đo theo đơn vị ki – lô – mét vuông.
Thực hiện được việc chuyển đổi, tính toán với các số đo theo đơn vị ki – lô – mét vuông.
Vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến đơn vị đo diện tích.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với bạn bè, thầy cô để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, làm bài tập và ôn luyện các kiến thức đã học.
Năng lực riêng:
Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Ôn tập và củng cố cách nhận biết kí hiệu ki – lô – mét vuông; cách đọc và viết các số theo đơn vị ki – lô – mét vuông; thực hiện được việc chuyển đổi, tính toán với các số đo theo đơn vị li – lô – mét vuông.
Năng lực mô hình hóa toán học: Vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến đơn vị đo diện tích.
3. Phẩm chất:
Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
Trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
Trung thực: Trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Gợi nhớ kiến thức đã học trên lớp cho HS. b. Cách thức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” + Luật chơi: GV nêu câu hỏi, HS chú ý lắng nghe và trả lời. + GV: “Đố bạn, đố bạn” + HS: “ Đố gì, đố gì” + GV: “Hai mươi ki – lô – mét vuông viết là gì?” + HS: “...” + GV: “4 km2 bằng bao nhiêu héc – ta?” + HS: “ ....” ... + Mục đích: Củng cố lại kiến thức liên quan đến ki – lô – mét vuông” - Thời gian: 3 – 5 phút. - GV nhận xét, tuyên dương, sau đó chuyển sang nội dung ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Yêu cầu cần đạt: Ôn tập và củng cố cách đọc, viết các số đo theo đơn vị ki – lô – mét vuông; thực hiện được việc chuyển đổi các độ đo diện tích theo đơn vị ki – lô – mét vuông. b. Cách thức thực hiện: - GV nêu câu hỏi: + HS1: “Kí hiệu km2 đọc là gì?” + HS2: “4 000 000 m2 bằng bao nhiêu ki – lô – mét vuông?” + HS3: “16 km2 = 16 000 ha là đúng hay sai?” - GV nhận xét, tuyên dương HS ghi nhớ bài tốt, sau đó chuyển sang nội dung làm bài tập. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Ôn tập và củng cố cách đọc, viết các số đo theo đơn vị ki – lô – mét vuông; thực hiện được việc chuyển đổi, tính toán với các số đo theo đơn vị ki – lô – mét vuông; giải quyết một số bài toán thực tế liên quan đến đơn vị đo diện tích. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Hoàn thành bảng sau:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. - GV mời 1 HS lên bảng điền đáp án. - GV chốt đáp án.
Bài tập 2: Điền >;<;=
- GV yêu cầu HS hoàn thành cá nhân. - GV mời 1 - 2 HS lên bảng trình bày lời giải. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài tập 3: Cho bảng sau:
Câu nào đúng? Câu nào sai?
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện đại nhóm nhanh nhất đứng tại chỗ trả lời. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Bài tập 4: Một nhà máy điện muốn lắp một tấm pin mặt trời hình chữ nhật có chiều dài 3 000 m và chiều rộng 1 000 m. Hỏi diện tích tấm pin mặt trời là bao nhiêu ki – lô – mét vuông? - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV thu vở 3HS chấm, mời 1 HS lên bảng trình bày đáp án. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Bài tập 5: Mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 6 km và chiều rộng bằng - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện đại nhóm nhanh nhất trình bày kết quả. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV. + GV: “Đố bạn, đố bạn” + HS: “ Đố gì, đố gì” + GV: “Hai mươi ki – lô – mét vuông viết là gì?” + HS: “20 km2” + GV: “4 km2 bằng bao nhiêu héc – ta?” + HS: “ 400 ha” ...
- HS trả lời: + HS1: “Ki – lô – mét vuông”. + HS2: 4 000 000 m2 = 4 km2. + HS3: 16 km2 = 16 000 ha là sai Vì 16 km2 = 1 600 ha.
Đáp án bài 1:
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài. Đáp án bài 2:
- HS quan sát, chữa bài.
Đáp án bài 3:
- HS sửa bài.
Đáp án bài 4: Bài giải Diện tích tấm pin mặt trời là: 3 000 Đổi 3 000 000 m2 = 3 km2. Đáp số: 3 km2. - HS sửa bài.
Đáp án bài 5: Bài giải Sơ đồ: ![]() Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 1 = 6 (phần) Giá trị một phần là: 6 : 6 = 1 (km) Chiều dài mảnh đất là: 1 Chiều rộng mảnh đất là: 5 Diện tích mảnh đất là: 5 Đổi 5 km2 = 500 ha Diện tích phần còn lại của mảnh đất là: 500 – 350 = 150 (ha) Đáp số: 150 ha. - HS sửa bài.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: 14 km2 đọc là: A. Mười bốn mét vuông. B. Mười bốn xen – ti – mét vuông. C. Mười bốn ki – lô – mét vuông. D. Mười bốn đề – xi – mét vuông. Câu 2: “Hai nghìn không trăm hai mươi tư ki – lô – mét vuông” viết là: ………………… |
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo