Bài tập file word Toán 5 chân trời Bài 35: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 35: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 CTST.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
CHƯƠNG 2: SỐ THẬP PHÂN
BÀI 35. CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
(13 câu)
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Tính:
a. 9,6 ÷ 8
b. 4,2 ÷ 6
c. 14,3 ÷ 2
Trả lời:
a. 9,6 ÷ 8 = 1,2
b. 4,2 ÷ 6 = 6,98
c. 14,3 ÷ 2 = 7,15
Câu 2: Điền vào chỗ trống:
a. 243,58 ÷ __ = 30,4475
b. 432,5 ÷ 5 = __
c. __ ÷ 3 = 2,64
d. 125,4 ÷ 2 = __
Trả lời:
a. 243,58 ÷ 8 = 30,4475
b. 432,5 ÷ 5 = 86,5
c. 7,92 ÷ 3 = 2,64
d. 125,4 ÷ 2 = 62,7
Câu 3: Hoàn thành bảng sau:
Phép tính | Kết quả |
123,4 ÷ 5 | |
150,0 ÷ 10 | |
15,6 ÷ 3 | |
10,2 ÷ 6 |
Trả lời:
Câu 4: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) 145,6 ÷ 8
b) 56,75 ÷ 5
c) 0,36 ÷ 3
d) 25,8 ÷ 6
Trả lời:
Câu 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 35,4 ÷ 6 = 5,9 ☐
b) 72,8 ÷ 8 = 9,1 ☐
c) 50 ÷ 5 = 10 ☐
d) 44,4 ÷ 4 = 11 ☐
e) 63,6 ÷ 9 = 7,1 ☐
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (4 câu)
Câu 1: Tính giá trị của biểu thức:
a) 5,8+6,52÷8−1,35
b) (27−5,36÷4)×0,25−2,25
Trả lời:
a) 5,8 + 6,52 ÷ 8 − 1,35
= 5,8 + 0,815 − 1,35
= 5,265
b) (27−5,36÷4)×0,25−2,25
= (27−1,34)×0,25−2,25
= 25,66×0,25−2,25
= 6,415−2,25
= 4,165
Câu 2: Tìm số trung bình cộng của:
- 5,7 và 9,23
- 34,28; 29,5 và 31,26
Trả lời:
- 5,7 và 9,23
(5,7 + 9,23) : 2 = 14,93 : 2 = 7,465
- 34,28; 29,5 và 31,26
(34,28 + 29,5 + 31,26) : 3 = 95,04 : 3 = 31,68
Câu 3: Hai kho có 235,8 tấn gạo. Số gạo trong kho thứ nhất bằng số gạo trong kho thứ hai. Hỏi mỗi kho có bao nhiêu tấn gạo?
Trả lời:
Câu 4: Tìm X :
a) X x 2,1 = 9,03
b) 3,45 x X = 9,66
c) x : 9,4 = 23,5
d) 2,21 : x = 0,85
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (4 câu)
Câu 1: Có 6 mảnh vải như nhau dài tất cả 71,4 m. Hỏi 3 mảnh vải như thế dài tất cả bao nhiêu mét?
Trả lời:
Chiều dài của mỗi mảnh vải là:
71,4 : 6 = 11,9 (m)
Chiều dài của 3 mảnh vải là:
11,9 : 3 = 35,7 (m)
Đáp số: 35,7 m
Câu 2: Tính và so sánh:
A = (15,6÷3)+2,8−4,4
B = 27,4−(6,2÷4)+3,9
Trả lời:
A = (15,6 ÷ 3) + 2,8 − 4,4
A = 5,2 + 2,8 − 4,4
A = 3,6
B = 27,4 − (6,2 ÷ 4) + 3,9
B = 27,4 − 1,55 + 3,9
B = 29,75
→A < B
Câu 3: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 12,5m và có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 20m. Tính chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó là ?
Trả lời:
Câu 4: Một cửa hàng có hai thùng dầu, thùng to có 75,5 lít dầu, thùng bé có ít hơn thùng to 23,5 lít dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau, mỗi chai có 0,75 lít dầu. Sau khi bán đi một số chai dầu thì cửa hàng còn lại 68 chai dầu. Cửa hàng đã bán được bao nhiêu lít dầu ?
Trả lời:
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Toán 5 Chân trời bài 35: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên