Bài tập file word Toán 5 chân trời Bài 46: Diện tích hình thang
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 46: Diện tích hình thang. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 CTST.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
CHƯƠNG 3: HÌNH TAM GIÁ, HÌNH THANG, HÌNH TRÒN
BÀI 46. DIỆN TÍCH HÌNH THANG
(13 câu)
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Công thức tính hình diện tích hình thang
Trả lời:
Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
S = ( a + b ) x h : 2
(S là diện tích; a, b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao)
Câu 2: Tính diện tích hình thang sau:
Trả lời:
Diện tích hình thang là:
S = = 140 (cm2)
Đáp số: 140 cm2
Câu 3: Vẽ hình thang trên giấy kẻ ô vuông có đáy lớn, đáy bé và chiều cao . Tính diện tích hình thang EFGH
Trả lời:
Câu 4: Tính diện tích hình thang biết :
a) Độ dài hai đáy lần lượt là và ; chiều cao là .
b) Độ dài hai đáy lần lượt là va ; chiều cao là .
Trả lời:
Câu 5: Hoàn thành bảng diện tích hình thang sau:
a | 10 | 25 | 18 | 40 |
b | 30 | 15 | 22 | 10 |
h | 5 | 12 | 10 | 8 |
S |
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (4 câu)
Câu 1: Hoàn thành bảng diện tích hình thang sau:
a | 50 | 35 | __ | 15 |
b | __ | 25 | 40 | 45 |
h | 4 | __ | 7 | 5 |
S | 160 | 270 | 210 | __ |
Trả lời:
a | 50 | 35 | 20 | 15 |
b | 30 | 25 | 40 | 45 |
h | 4 | 9 | 7 | 5 |
S | 160 | 270 | 210 | 150 |
Câu 2: Tính diện tích các hình thang trong hình vẽ sau và so sánh:
Trả lời:
Diện tích hình thang là:
Diện tích hình thang là:
Vậy diện tích hình thang ABCD < diện tích hình thang KIFG
Câu 3: Một thửa ruộng hình thang có các kích thước như hình dưới. Biết năng suốt lúa là.
a) Tính diện tích mảnh ruộng.
b) Hỏi mảnh ruộng cho sản lượng là bao nhiêu kilôgam lúa?
Trả lời:
Câu 4: Một mảnh đất hình thang có diện tích , chiều cao là . Tính độ dài mỗi đáy của mảnh đất hình thang đó, biết đáy bé kém đáy lớn.
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (4 câu)
Câu 1: Một hình thang vuông có đáy bé bằng đáy lớn và chiều cao bằng 23 cm, người ta mở rộng hình thang để được một hình chữ nhật thì diện tích của nó tăng thêm lên 414 cm2 . Hãy tính diện tích hình thang lúc đầu
Trả lời:
Phần mở rộng là một tam giác vuông, có cạnh góc vuông bằng chiều cao của hình thang.
Số đo cạnh góc vuông còn lại bằng:
414 : 23 = 18 (cm)
18 cm chính là hiệu số đo hai đáy của hình thang. Coi đáy bé hình thang gồm ba phần bằng nhau thì đáy lớn gồm phần. Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Đáy lớn của hình thang bằng:
(18 : 2) x 5 = 45 (cm)
Đáy bé của hình thang bằng:
45 – 18 = 27 (cm)
Diện tích hình thang lúc đầu là:
45 x 27 = 1215 (cm2)
Đáp số: 1215 cm2
Câu 2: Cho hình thang ABCD có đáy nhỏ AB dài 10cm có diện tích 210cm2. Kéo dài đáy lớn CD về phía C một đoạn CE = 8cm thì diện tích tăng thêm 60cm2. Tính độ dài đáy lớn CD.
Trả lời:
Chiều cao hạ từ B của tam giác BCE (cũng là chiều cao của hình thang ABCD) là: 2 x 60 : 8 = 15 (cm)
Tổng hai đáy của hình thang ABCD là:
210 x 2 : 15 = 28 (cm)
Độ dài đáy lớn CD là:
28 -10 = 18 (cm)
Đáp số: 18cm
Câu 3: Cô Trâm trồng hoa trên một thửa ruộng hình thang vuông có đáy lớn bằng 160m và chiều cao bằng 30m. Nếu mở rộng thửa ruộng thành mảnh đất hình chữ nhật mà vẫn giữ nguyên đáy lớn thì diện tích thửa ruộng tăng thêm 600m2. Hỏi cô Trâm bán được bao nhiêu tiền hoa trên thửa ruộng đó biết rằng trung bình mỗi hec-ta hoa bán được 140 000 000 đồng.
Trả lời:
Câu 4: Một mảnh đất hình thang có diện tích 455m2, chiều cao là 13m. Tính độ dài mỗi đáy của mảnh đất hình thang đó, biết đáy bé kém đáy lớn 5m.
Trả lời:
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Toán 5 Chân trời bài 46: Diện tích hình thang