Giáo án Toán 5 Chân trời bài 46: Diện tích hình thang

Giáo án bài 46: Diện tích hình thang sách Toán 5 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 5 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 46: DIỆN TÍCH HÌNH THANG
(2 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 

1. Kiến thức, kĩ năng: 

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nhận biết được cách hình thành quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.

  • Tính được diện tích hình thang khi biết độ dài hai đáy và chiều cao của hình thang.

  • Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết một số tình huống thực tế liên quan đến diện tích hình thang.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng: 

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.

  • Năng lực mô hình hóa.

  • Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Phương pháp dạy học

  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm. 

  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

  • Giáo án. 

  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.

  • Máy tính, máy chiếu. 

  • Bảng phụ, phiếu học tập.

  • Hình vẽ trong SGK. 

  • Một miếng bìa hình thang có kích thước: đáy 3 dm, 7 dm; chiều cao 4 dm; một cái kéo.

b. Đối với học sinh

  • SHS.

  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

  • Một miếng bìa hình thang có kích thước: đáy 3 dm, 7 dm; chiều cao 4 dm; một cái kéo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành: 

- GV chiếu hình ảnh Khởi động, yêu cầu HS quan sát, đọc bóng nói.

- GV cho GV nêu tình huống.

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV đặt vấn đề: “Vậy, để tính được diện tích hình thang, ta làm như thế nào?”

- GV giới thiệu: “Các em đã được học cách tính diện tích hình tam giác khi biết độ dài đáy và chiều cao. Hôm nay, cô trò mình sẽ cùng nhau tìm hiểu cách tính diện tích hình thang nhé! Chúng ta vào bài học mới: Bài 46: Diện tích hình thang”.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: 

- HS nhận biết được cách hình thành quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.

b. Cách thức tiến hành:

1. Tìm hiểu cách tính diện tích hình thang

- GV cho HS quan sát Ví dụ (trang 96 – SGK)

Ví dụ:  Tính diện tích hình thang biết: 

Độ dài đáy lớn là 7 cm,

Độ dài đáy bé là 3 cm,

Chiều cao là 4 cm.

- GV đặt vấn đề: Dựa vào công thức tính diện tích hình tam giác, xây dựng công thức tính diện tích hình thang.

- GV cho HS chuẩn bị: Miếng bìa hình thang có kích thước: đáy lớn 7cm, đáy bé 3 cm, chiều cao 4 cm.

- GV nêu nhiệm vụ: Sử dụng miếng bìa hình thang đã chuẩn bị, tìm cách cắt miếng bìa thành hai mảnh rồi ghép lại để được một hình tam giác.

- GV hướng dẫn HS cách thực hiện:

+ Xác định trung điểm một cạnh bên, vẽ một đoạn thẳng (hình mẫu).

+ Cắt miếng bìa thành hai mảnh rồi ghép lại để được một hình tam giác.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, quan sát hình và trả lời câu hỏi:

+ Nêu nhận xét về kích thước cạnh đáy, chiều cao của hình tam giác.

 

+ So sánh diện tích hình chữ nhật và hình thang.

 

 

+ Viết công thức tính diện tích hình tam giác.

 

 

+ Xây dựng công thức tính diện tích hình thang.

 

 

- GV nêu câu hỏi: tổng (7 + 3) cho ta biết điều gì?

- GV viết phép tính tìm diện tích hình thang:

2. Cách tính diện tích hình thang

- GV nêu quy tắc tính diện tích hình thang:

Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

- GV giới thiệu công thức: 

S =

Trong đó, S là diện tích; a,b là độ dài hai đáy; h là chiều cao.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: 

- Tính được diện tích hình thang khi biết độ dài hai đáy và chiều cao tương ứng.

- HS hoàn thành bài tập 1;2 ở mục hoạt động

- HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm.

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT 1

Tính diện tích mỗi hình thang sau.

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và quan hình bảng trong SGK.

- GV gợi ý: Quan sát hình, xác định độ dài hai đáy và chiều cao tương ứng của mỗi hình để tính diện tích.

- GV lưu ý cho HS: 

+ Sử dụng công thức S = (a,b là độ dài hai đáy, h là chiều cao) để tính diện tích hình thang.

+ Có thể trình bày như sau: : 2

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở.

- Sau khi làm xong, đối chiếu kết quả với bạn cùng bàn.

- GV mời 1 – 2 HS trình bày, khuyến kích HS giải thích cách làm.

- GV nhận xét, chữa bài cho HS.

- GV khuyến khích HS chia sẻ một vài lỗi thường gặp khi tính diện tích hình thang.

 

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT 2

……………

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, thực hiện yêu cầu của GV.

 

 

 

 

- HS trả lời:

Tuấn và Linh cùng quan sát cửa sổ:

- Tuấn: “Diện tích mỗi ô hình thang của cửa sổ bằng bao nhiêu ạ?”

- Linh trả lời: “Phải biết cách tính diện tích hình thang”

- Cô giáo giáo hướng dẫn: “ Nếu biết độ dài hai cạnh đáy và chiều cao thì tính được diện tích hình thang”

 

 

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.

- Kết quả:

 

 

 

- HS quan sát hình và trả lời:

 

+ Chiều cao của hình tam giác bằng chiều cao của hình thang.

Cạnh đáy của hình tam giác  7 + 3 = 10 cm.

+ Vì hình tam giác được ghép bởi hai mảnh cắt của hình thang nên diện tích hình tam giác bằng diện tích hình thang.

 

+ Diện tích hình tam giác là

Độ dài đáy chiều cao : 2 = 10 4 : 2= 20 cm2

Vì diện tích hình thang bằng diện tích hình tam giác nên diện tích hình thang là 20 cm2.

10 4 : 2 = (7 + 3) 4 : 2 = 20 cm2.

- HS trả lời: tổng (7 + 3) là tổng độ dài đáy lớn và đáy bé của hình thang.

- HS quan sát, ghi bài vào vở.

- HS nhắc lại.

 

 

 

 

 

 

- HS ghi chép bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

- HS nhắc lại công thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) Diện tích hình thang là:

= 48 (cm2)

b) Diện tích hình tam giác là:

= 16,5 (dm2)

- HS chữa bài vào vở.

…………..

 

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

=> Bộ giáo án có đầy đủ các môn lớp 5 chương trình mới. Đồng thời được tặng kèm: Phiếu trắc nghiệm, đề kiểm tra...=> Tải về

Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay