Bài tập file word Toán 5 chân trời Bài 55: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 55: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 CTST.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
CHƯƠNG 4: ÔN TẬP HỌC KÌ I
BÀI 55. ÔN TẬP MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
(12 bài)
1. NHẬN BIẾT (4 câu)
Câu 1: Số điểm của 6 học sinh trong bài kiểm tra là: 5, 7, 8, 9, 6, 4. Tính trung bình cộng của điểm bài kiểm tra.
Trả lời:
Trung bình điểm của 6 học sinh là:
(5 + 7 + 8 + 9 + 6 + 4 ) : 6 = 6,5
Đáp số: 6,5
Câu 2: Bảng chi tiêu gia đình trong tháng 11:
Khoản mục | Số tiền (nghìn đồng) |
Tiền ăn uống | 5,000 |
Tiền điện, nước | 1,200 |
Tiền học cho con | 2,500 |
Tiền giải trí | 800 |
Tiền khác | 1,500 |
- Tính tổng chi tiêu trong tháng 11.
- Tính tỉ số tiền ăn uống và tổng chi tiêu?
Trả lời:
Tổng chi tiêu là tổng của tất cả các khoản mục chi tiêu trong tháng 11 là:
5000+1200+2500+800+1500 = 10 000 (nghìn đồng)
Tỉ số tiền ăn uống và tổng chi tiêu là:
5000 : 10000 = ½
Đáp số: 10 000 nghìn đồng, ½
Câu 3: Dưới đây là bảng thống kê số lượng khách du lịch đến 4 điểm tham quan trong tháng qua:
Điểm tham quan | Số lượng khách (người) |
Đảo Cát Bà | 13200 |
Phú Quốc | 20500 |
Huế | 10800 |
Tam Đảo | 9600 |
a) Tính số lượng khách trung bình đến mỗi điểm tham quan trong tháng qua.
b) Điểm tham quan nào thu hút khách nhiều nhất? Ít nhất?
Trả lời:
Câu 4: Bảng thống kê số lượng sách đọc của 5 bạn trong một tháng:
Tên bạn | Số sách đọc trong tháng |
Lan | 5 |
Minh | 8 |
Hương | 6 |
Tùng | 7 |
Hoàng | 10 |
- Tính tổng số sách mà các bạn đọc trong tháng.
- Tìm bạn đọc nhiều sách nhất và ít sách nhất.
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (4 câu)
Câu 1: Bảng thống kê số ngày học của 6 học sinh trong tháng 5:
Học sinh | Số ngày học trong tháng |
A | 20 |
B | 22 |
C | 25 |
D | 28 |
E | 21 |
F | 27 |
- Tính tổng số ngày học của cả lớp.
- Tìm học sinh học ít nhất và học nhiều nhất.
- Tính trung bình số ngày học của các học sinh trong lớp.
- Nếu mỗi học sinh học phí 200.000 đồng mỗi ngày, tính tổng học phí của tất cả các học sinh.
Trả lời:
- Tính tổng số ngày học của cả lớp:
20 + 22 + 25 + 28 + 21 + 27 = 143 (tổng số ngày học).
- Tìm học sinh học ít nhất và học nhiều nhất:
Học sinh học ít nhất: A (20 ngày)
Học sinh học nhiều nhất: D (28 ngày)
- Tính trung bình số ngày học của các học sinh trong lớp:
Trung bình = 143 : 6 ≈ 23,83
- Tổng học phí của tất cả các học sinh (mỗi học sinh học phí 200.000 đồng/ngày) là:
Tổng học phí = 143 x 200.000 = 28.600.000 đồng
Câu 2: Bảng điểm thi môn Toán của 8 học sinh:
Học sinh | Điểm thi |
A | 8 |
B | 7 |
C | 9 |
D | 6 |
E | 5 |
F | 10 |
G | 7 |
H | 8 |
- Tính tổng điểm của tất cả các học sinh.
- Tính trung bình điểm của lớp.
- Tìm học sinh có điểm cao nhất và điểm thấp nhất.
- Sắp xếp các điểm thi của học sinh theo thứ tự giảm dần.
Trả lời:
a) Tổng điểm của tất cả các học sinh là:
8 + 7 + 9 + 6 + 5 + 10 + 7 + 8 = 60
b) Điểm trung bình điểm của lớp là:
Trung bình = 60 : 8 = 7,5
c) Điểm cao nhất: F (10 điểm)
Điểm thấp nhất: E (5 điểm)
d) Sắp xếp điểm theo thứ tự giảm dần:
10, 9, 8, 8, 7, 7, 6, 5
Câu 3: Bảng số liệu về nhiệt độ trung bình trong tuần của một thành phố:
Ngày | Nhiệt độ (°C) |
Thứ 2 | 30 |
Thứ 3 | 32 |
Thứ 4 | 28 |
Thứ 5 | 31 |
Thứ 6 | 29 |
Thứ 7 | 33 |
Chủ nhật | 34 |
- Tìm ngày có nhiệt độ cao nhất và thấp nhất.
- Tổng nhiệt độ của cả tuần là bao nhiêu?
Trả lời:
Câu 4: Bảng số liệu về chi phí sản xuất và lợi nhuận của 3 công ty trong 3 năm:
Công ty | Năm 2021 (tỷ đồng) | Năm 2022 (tỷ đồng) | Năm 2023 (tỷ đồng) |
Chi phí | 50 | 60 | 65 |
Lợi nhuận | 20 | 25 | 30 |
- Tính tỷ lệ lợi nhuận/chi phí của từng năm.
- Công ty có xu hướng lợi nhuận tăng hay giảm qua các năm?
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (4 câu)
Câu 1: Dưới đây là bảng thống kê số lượng sách bán ra trong một tuần của 5 cửa hàng:
Cửa hàng | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật |
Nhà sách D | 250 | 280 | 300 | 350 | 330 | 400 | 480 |
Nhà sách E | 220 | 240 | 270 | 320 | 310 | 380 | 450 |
Nhà sách F | 210 | 230 | 260 | 310 | 290 | 370 | 460 |
Nhà sách G | 230 | 250 | 290 | 340 | 320 | 380 | 470 |
Nhà sách H | 240 | 260 | 280 | 330 | 300 | 380 | 490 |
a) Tính tổng số sách bán ra của mỗi nhà sách trong tuần.
b) Ngày nào trong tuần có tổng số sách bán ra nhiều nhất?
Trả lời:
Để tính tổng số sách bán ra của mỗi nhà sách trong tuần, ta cộng số sách bán ra mỗi ngày của từng cửa hàng.
Nhà sách D:
Tổng số sách bán ra = 250 + 280 + 300 + 350 + 330 + 400 + 480 = 2.890
Nhà sách E:
Tổng số sách bán ra = 220 + 240 + 270 + 320 + 310 + 380 + 450 = 2.690
Nhà sách F:
Tổng số sách bán ra = 210 + 230 + 260 + 310 + 290 + 370 + 460 = 2.870
Nhà sách G:
Tổng số sách bán ra = 230 + 250 + 290 + 340 + 320 + 380 + 470 = 2.780
Nhà sách H:
Tổng số sách bán ra = 240 + 260 + 280 + 330 + 300 + 380 + 490 = 2.780
b) Để tìm ngày nào có tổng số sách bán ra nhiều nhất, ta cộng số sách bán ra của các cửa hàng trong từng ngày.
Thứ 2: Tổng số sách bán ra = 250 + 220 + 210 + 230 + 240 = 1.150
Thứ 3: Tổng số sách bán ra = 280 + 240 + 230 + 250 + 260 = 1.260
Thứ 4: Tổng số sách bán ra = 300 + 270 + 260 + 290 + 280 = 1.400
Thứ 5: Tổng số sách bán ra = 350 + 320 + 310 + 340 + 330 = 1.650
Thứ 6: Tổng số sách bán ra = 330 + 310 + 290 + 320 + 300 = 1.550
Câu 2: Bảng thống kê về số học sinh đạt điểm trong kỳ thi cuối học kỳ của 5 lớp học:
Lớp học | Số học sinh đạt điểm giỏi | Số học sinh đạt điểm khá | Số học sinh đạt điểm trung bình | Số học sinh đạt điểm yếu |
Lớp A | 12 | 18 | 5 | 2 |
Lớp B | 10 | 15 | 7 | 3 |
Lớp C | 14 | 16 | 6 | 4 |
Lớp D | 9 | 12 | 8 | 1 |
Lớp E | 11 | 17 | 4 | 2 |
- Tính tổng số học sinh trong mỗi lớp.
- Sắp xếp các lớp theo thứ tự số học sinh đạt điểm giỏi từ lớp nhiều nhất đến lớp ít nhất.
- Tính tỷ lệ phần trăm học sinh đạt điểm giỏi trong mỗi lớp.
- Tính tổng số học sinh đạt điểm giỏi và khá của tất cả các lớp.
- Tìm lớp có số học sinh yếu ít nhất và nhiều nhất.
Trả lời:
a) Tổng số học sinh trong mỗi lớp:
Lớp A: 12 + 18 + 5 + 2 = 37 học sinh
Lớp B: 10 + 15 + 7 + 3 = 35 học sinh
Lớp C: 14 + 16 + 6 + 4 = 40 học sinh
Lớp D: 9 + 12 + 8 + 1 = 30 học sinh
Lớp E: 11 + 17 + 4 + 2 = 34 học sinh
b) Sắp xếp các lớp theo thứ tự số học sinh đạt điểm giỏi từ lớp nhiều nhất đến lớp ít nhất:
Lớp C (14 học sinh)
Lớp A (12 học sinh)
Lớp E (11 học sinh)
Lớp B (10 học sinh)
Lớp D (9 học sinh)
- Tỷ lệ phần trăm học sinh đạt điểm giỏi trong mỗi lớp:
Lớp A: 12 : 37 × 100 = 32,43%
Lớp B: 10 : 35 ×100=28,57%
Lớp C: 14 : 40 ×100=35%
Lớp D: 9 : 30 ×100=30%
Lớp E: 11: 34 ×100=32,35%
c) Tổng số học sinh đạt điểm giỏi và khá của tất cả các lớp:
Lớp A: 12 + 18 = 30
Lớp B: 10 + 15 = 25
Lớp C: 14 + 16 = 30
Lớp D: 9 + 12 = 21
Lớp E: 11 + 17 = 28
Tổng số học sinh đạt điểm giỏi và khá = 30 + 25 + 30 + 21 + 28 = 134 học sinh
- Lớp có số học sinh yếu ít nhất và nhiều nhất:
Lớp D có số học sinh yếu ít nhất: 1 học sinh
Lớp C có số học sinh yếu nhiều nhất: 4 học sinh
Câu 3: Bảng thống kê số lượng sản phẩm bán ra của 4 cửa hàng trong tháng:
Cửa hàng | Sản phẩm A | Sản phẩm B | Sản phẩm C | Tổng số sản phẩm bán ra |
Cửa hàng 1 | 200 | 150 | 100 | ? |
Cửa hàng 2 | 180 | 170 | 120 | ? |
Cửa hàng 3 | 210 | 160 | 130 | ? |
Cửa hàng 4 | 190 | 180 | 110 | ? |
- Tính tổng số sản phẩm bán ra của mỗi cửa hàng.
- Tính tổng số sản phẩm bán ra của tất cả các cửa hàng.
- Cửa hàng nào bán được nhiều sản phẩm nhất? Cửa hàng nào bán ít nhất?
- Sắp xếp các cửa hàng theo thứ tự số lượng sản phẩm bán ra từ cao xuống thấp.
Trả lời:
Câu 4: Bảng thống kê số học sinh trong các lớp học của trường Tiểu học:
Lớp học | Số học sinh |
Lớp 1 | 45 |
Lớp 2 | 50 |
Lớp 3 | 55 |
Lớp 4 | 60 |
Lớp 5 | 65 |
- Tính tổng số học sinh của trường.
- Tính trung bình số học sinh của mỗi lớp.
- Lớp nào có số học sinh nhiều nhất? Lớp nào có số học sinh ít nhất?
- Sắp xếp các lớp theo thứ tự số học sinh từ ít đến nhiều.
Trả lời:
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Toán 5 Chân trời bài 55: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất