Bài tập file word toán 7 kết nối Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác

Bộ câu hỏi tự luận toán 7 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 7 Kết nối tri thức. 

BÀI 35: SỰ ĐỒNG QUY CỦA BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC, BA ĐƯỜNG CAO TRONG MỘT TAM GIÁC

(20 câu)

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Bài 1: Cho O là giao điểm của ba đường trung trực trong . Khi đó O là gì?

Đáp án:

Ta có ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này sẽ cách đều 3 đỉnh của tam giác và là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó

 

Bài 2: Xem hình vẽ bên có thể khẳng định rằng: các đường thẳng  và  cùng đi qua một điểm không? Vì sao?

Đáp án:

Ta có  (gt),

 và  là ba đường cao của  vì vậy chúng gặp nhau tại một điểm.  

Bài 3: Chứng minh rằng tam giác có đường trung tuyến và đường cao xuất phát từ cùng một đỉnh trùng nhau là một tam giác cân.

Đáp án:

Xét  và  có  ) AH: cạnh chung

Do đó  (hai cạnh góc vuông)

 (cạnh tương ứng)

Hay  cân tại .

Bài 4: Cho tam giác  cân tại , trung tuyến .

  1. a) Chứng minh là đường trung trực của cạnh .
  2. b) Điểm cách đều ba đỉnh của tam giác có nằm trên không.

Đáp án:

  1. a) Xét và có

AD: cạnh chung

 là đường trung tuyến)

 (gt:  cân tại

Do đó  (c.c.c)

Mà  (kề bù)

 hay AD

Lại có DB = DC

 là đường trung trực của cạnh .

  1. b) Vi là đường trung trực của cạnh nên điểm cách đều ba đỉnh của tam giác  cũng nằm trên đường trung tuyến .

Bài 5: Cho tam giác ABC cân tại A có AM là đường trung tuyến. Chứng minh AM là đường trung trực của tam giác ABC

Đáp án:

Xét  cân tại A có AM là đường trung tuyến

là đường trung trực của

Bài 6: Nếu một tam giác có đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực thì tam giác đó là tam giác gì?

Đáp án:

Giả sử  có AM là đường trung tuyến

Có AM là đường trung trực

Xét 2 tam giác vuông  và , có:

BM = CM (cmt)

AM chung

   (2 cgv)

 (2 cạnh tương ứng)

 cân tại A

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Bài 1: Cho tam giác  vuông cân tại . Trên cạnh  lấy điểm . Trên tia đối của tia  lấy điểm  sao cho . Chứng minh rằng:
a)
 

  1. b) .

Đáp án:

  1. a) vuông cân tại , nên .
    có .
    Vậy  vuông cân tại , suy ra .
    Xét  có  (chứng minh trên) nên  suy ra .
    Vậy .
    b)  có  (gt);  (chứng minh a).
    Vậy  là trực tâm của , suy ra  là đường cao thứ ba của tam giác , vậy .

 

Bài 2: Cho tam giác  có . Đường trung trực của  và AC cắt cạnh BC theo thứ tự ở E và F. Tính góc EAF.

Đáp án:

Vì E thuộc đường trung trực của AB

   

Vì F thuộc đường trung trực của AC

   

Do đó

 

Bài 3: Cho tam giác  cân tại A, có . Đường trung trực của AB cắt BC ở D. Tính

Đáp án:

Vì tam giác ABC cân tại A (gt)

Xét  có  (tổng ba góc của tam giác)

Mà  (cmt)

Vì D thuộc đường trung trực của AB

 (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)

   cân tại D

   

Mà    

   

 

Bài 4: Cho tam giác ABC cân tại A, có , đường trung trực của AB cắt BC tại D. Tính

Đáp án:

Vì  cân tại  (gt)

     = (180

Vì D thuộc đường trung trực của AB

 AD = BD

 cân tại D

5

 

Bài 5: Cho tam giác ABC vuông tại A, có , đường trung trực của BC cắt AC tại M. Chứng minh BM là phân giác của

Đáp án:

Ta có M thuộc đường trung trực của BC

 BM = MC (tính chất đường trung trực)

 cân tại M

   (tính chất tam giác cân)

Xét  (tổng ba góc trong tam giác)

   

    =

   =

 BM là phân giác của  

Bài 6: Cho tam giác ABC vuông tại A, kẻ đường cao AH. Trên cạnh AC lấy điểm K sao cho AK = AH. Kẻ KD  AC (D . Chứng minh AD là đường trung trực của đoạn thẳng HK

Đáp án:

Xét  vuông, ta có:

AH = AK (gt)

AB chung

 (ch -cgv)

 (2 cạnh tương ứng)

Mà AH = AK (gt)

 là đường trung trực của đoạn HK

3. VẬN DỤNG (6 câu)

Bài 1: Cho tam giác  có góc  tù, các đường trung trực của  và  cắt nhau tại  và cắt  theo thứ tự  và .

  1. a) Chứng minh cân.
  2. b) Chứng minh rằng là tia phân giác của góc .

Đáp án:

  1. a) D thuộc trung trực của nên hay  cân Chứng minh tương tự ta cũng có  hay  cân.
  2. b) 0 thuộc trung trực của

Tương tự  thuộc trung trực của

Từ (1) và  cân tại

Lại có  (c.c.c)

tương tự

Từ (3) (4) (5)  hay  là tia phân giác của góc DAE.

Bài 2: Cho tam giác  vuông cân tại , lấy điểm  thuộc cạnh . Trên tia đối của tia  lấy điểm  sao cho . Chứng minh rằng:
a) DE vuông góc với

b) BE vuông góc với DC.

Đáp án:

  1. a) Tam giác có và  nên tam giác DAE vuông cân tại .

 (đối đỉnh)

Lại có

(vì  vuông cân tại  )

Gọi  là giao điểm của  và

 có  hay

  1. b) Xét tam giác có

 (cmt) mà  cắt  tại  nên  là trực tâm của tam giác  là đường cao thứ ba của tam giác  nên  vuông góc với DC.

 

Bài 3: Cho tam giác  vuông tại , đường cao . Gọi  là trung điểm của .
a) Chứng minh rằng
 là giao điểm ba đường trung trực của .
b) Gọi
 là trung điểm của , qua  kẻ đường thẳng song song với , cắt  ở . Chứng minh rằng .

Đáp án:

Dễ dàng chứng minh được .

Vậy I là giao điểm ba đường trung trực của .

  1. b) Ta đã biết (giả thiết) nên .

 có , do đó  là trực tâm của , suy ra  

 

Bài 4: Cho đoạn thẳng AB có điểm M nằm giữa A và B (MA <MB). Vẽ tia Mx  AB, trên đó lấy hai điểm C và D sao cho MA = MC, MD = MB. Tia AC cắt BD ở E. Tính số đo  

Đáp án:

Vì Mx  AB

Xét  có

 (cmt)

MA = MC (gt)

 (tính chất tam giác vuông cân)

 (đối đỉnh)

Xét  có

 (cmt)

MB = MD (gt)

 (tính chất tam giác vuông cân)

Xét  có:

Lại có:  +  (kề bù)

   

Bài 5: Cho tam giác  cân tại  có . Đường trung trực của  cắt đường thẳng  tại . Trên tia đối của tia  lấy điểm  sao cho . Tính các góc của tam giác .

Đáp án:

 cân tại  có

Gọi  là giao điểm của đường trung trực đoạn  với .

 có trung tuyến  đồng thời là đường cao nên cân tại

Xét  có

Mặt khác  (kề bù)

Ta có  (c.g.c)

.

Bài 6. Cho góc  nằm trong góc , lấy các điểm  và  sao cho  là đường trung trực của  là đường trung trực của MP. Tính các góc của tam giác ONP.

Đáp án:

 thuộc trung trực của

nên

Tương tự  thuộc trung trực của

nên

Từ (1)  hay  cân tại

Dễ thấy  (c.c.c)

 tương tự ta có

 NOP cân tại .

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Bài 1: Cho tam giác  có  là trực tâm. Biết rằng , hãy tính số đo của góc .

Đáp án:

Ta thấy , vì trái lại thì  : vô lí.
Trường hợp 1:  (hình a).
Xét hai tam giác vuông  và , có:

   (ch - gn)
 (hai cạnh tương ứng)
 vuông cân tại .
Vậy .
Trương hợp 2:  (hình b).
Chứng minh tương tự trường hợp 1 ta được  và từ đó suy ra: , .
Vì  là trực tâm  nên .
 vuông tại  có  nên , suy ra .

Bài 2: Cho tam giác ABC có  tù. Tia phân giác của  cắt nhau tại O. Lấy điểm E trên cạnh AB. Từ E kẻ . Từ P kẻ . Chứng minh rằng:

  1. a) OB và OC là đường trung trực của các đoạn thẳng EP và PF.
  2. b) BE + CF = BC.
  3. c) Khi E di chuyển trên cạnh AB thì đường trung trực của EF luôn đi qua một điểm cố định.

Đáp án:

  1. a) Tam giác BEP có đường phân giác BO cũng là đường cao nên là tam giác cân. Vậy BO là đường trung trực của EP.

Tương tự, CO là đường trung trực của PF.

  1. b) Vì BE = BP, CF = PC nên BE + CF = BC.
  2. c) Theo chứng minh a) O nằm trên đường trung trực của EP nên OE = OP, O nằm trên đường trung trực của FP nên OP = OF.

Vậy OE = OP = OF nên O nằm trên đường trung trực của EF. Khi E di động trên AB nhưng AABC cố định thì O cố định. Đường trung trực của EF luôn đi qua O cố định.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word toán 7 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay