Câu hỏi tự luận ngữ văn 6 cánh diều Bài 3: Thực hành tiếng Việt

Bộ câu hỏi tự luận ngữ văn 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 3: Thực hành tiếng Việt. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học ngữ văn 6 cánh diều.

Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách cánh diều

TL: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

 NHẬN BIẾT 

Câu 1: Từ đồng âm là gì ? Cho ví dụ về từ đồng âm ?

Trả lời

Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh (thường là chữ viết giống nhau, đọc giống nhau) nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.

Ví dụ: từ đậu Đậu tương - Đất lành chim đậu – Thi đậu.

Câu 2: Từ đồng nghĩa là gì ? Cho ví dụ về từ đồng nghĩa ?

Trả lời

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau

Ví dụ: đất nước, giang sơn, nước non, non nước.

Câu 3: Từ trái nghĩa là gì ? Cho ví dụ về từ trái nghĩa ?

Trả lời

Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau

Ví dụ: tốt - xấu; trắng - đen

Câu 4: Từ nhiều nghĩa là gì ? Cho ví dụ về từ nhiều nghĩa ?

Trả lời

Từ nhiều nghĩa là những từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa ấy bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. 

Ví dụ: 

- Biển:

+ Chiều nay biển lặng sóng.

+ Một biển người đi xem biểu diễn nhạc Rock.

+ Tấm biển quảng cáo trang trí rất bắt mắt. 

THÔNG HIỂU

Câu 5: Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau:

  1. a) Bò kéo xe - 2 bò gạo - cua bò.
  2. b) Sợi chỉ - chiếu chỉ - chỉ đường - chỉ vàng.

Trả lời

  1. - bò kéo xe: bò chỉ con bò

- 2 bò gạo: bò chỉ đơn vị đo lường (đấu, long, nắm...)

- cua bò: bò chỉ hành động di chuyển trên mặt đất bằng chân

  1. -sợi chỉ: chỉ là đồ vật dạng sợi dài, mảnh để may vá

- chiếu chỉ: chỉ là thông báo của nhà vua viết trên giấy

- chỉ đường: chỉ là hành động hướng dẫn, cung cấp thông tin cho người khác

- chỉ vàng: chỉ là đơn vị đo lường khối lượng vàng

Câu 6: Với mỗi từ, hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm: chiếu, kén, mọc.

Trả lời

- chiếu:

Bố em đang lắp chiếc máy chiếu trước sân cho cả nhà cùng xem đá bóng.

Mẹ em đang lựa chọn một chiếc chiếu thật đẹp để trải trước sân để cả nhà ăn cơm

- kén:

Bà nội cẩn thận xếp từng chiếc kén tằm vào rổ.

Dì Trang là người rất kén chọn, mãi mà vẫn chưa mua được chiếc váy ưng ý.

- mọc:

Mấy hạt giống bà vừa gieo hôm qua, nay đã mọc mầm lên rồi.

Thấy chú Dương nhiệt tình mời mọc mãi, bà Tư cũng đồng ý sang chơi.

Câu 7: Với mỗi từ, hãy đặt 1 câu để phân biệt các từ đồng âm: Giá, đậu, bò, kho, chín.

Trả lời

- Giá: Đói bụng, thằng Hùng cứ ước giá mà có một đĩa giá xào ở đây thì ngon biết mấy.

- Đậu: Mẹ nấu cho anh một bát xôi đậu đỏ để cầu mong anh may mắn thi đỗ vào trường yêu thích.

- Bò: Em bé cố sức bò về phía chú bò làm bằng bông dì Trang tặng.

- Kho: Đang kho dở nồi cá, mẹ bỗng đi vội ra phía nhà kho để lấy thêm củi.

- Chín: Ngoài vườn, bé đếm được có chín quả xoài đã chín vàng ươm.

Câu 8: Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (được gạch chân) trong các dòng thơ sau:

  1. Trời thu xanh ngắtmấy tầng cao. (Nguyễn Khuyến)
  2. Tháng Tám mùa thu xanh thắm. (Tố Hữu)
  3. Một vùng cỏ mọc xanh rì. (Nguyễn Du)
  4. Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc. (Chế Lan Viên)
  5. Suối dài xanh mướtnương ngô. (Tố Hữu)

Trả lời

  1. Xanh ngắt: Xanh một màu xanh trên diện rộng.
  2. Xanh tươi: Xanh tươi đằm thắm.
  3. Xanh rì: Xanh đậm và đều như màu của cây cỏ rậm rạp.
  4. Xanh biếc: Xanh lam đậm và tươi ánh lên.
  5. Xanh mướt: Xanh tươi mỡ màng

Câu 9: Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại:

  1. a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.
  2. b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn rau cắt rốn.

Trả lời

  1. a) Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại: Tổ tiên
  2. b) Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại: quê mùa

VẬN DỤNG

Câu 10: Tìm từ lạc trong dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lại:

  1. a) Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân.
  2. b) Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp, thợ hàn, thợ mộc, thợ nề, thợ nguội.
  3. c) Giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo.

Trả lời

  1. a) Thợ cấy, thợ cày, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân là các từ chỉ nông dân → Từ lạc: thợ rèn
  2. b) Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thợ hàn, thợ mộc, thợ nề, thợ nguội là các từ chỉ công nhân và người sản xuất thủ công nghiệp → Từ lạc: thủ công nghiệp
  3. c) Từ lạc: nghiên cứu → Các từ còn lại chỉ giới trí thức

Câu 11: Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống: im lìm, vắng lặng, yên tĩnh. Cảnh vật trưa hè ở đây ..., cây cối đứng..., không gian..., không một tiếng động nhỏ.

Trả lời

Cảnh vật trưa hè ở đây yên tĩnh, cây cối đứng im lìm, không gian vắng lặng, không một tiếng động nhỏ.

Câu 12: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết, hoà bình.

Trả lời

- thật thà – dối trá;

- giỏi giang – kém cỏi;

- cứng cỏi – yếu ớt;

- hiền lành – độc ác;

- nhỏ bé – to lớn;

- nông cạn – sâu sắc;

- sáng sủa – tối tăm;

- thuận lợi – khó khăn;

- vui vẻ - buồn bã;

- cao thượng – thấp hèn;

- cẩn thận – cẩu thả;

- siêng năng – lười biếng;

- nhanh nhảu – chậm chạp;

- đoàn kết – chia rẽ.

Câu 13: Hãy xác định nghĩa của các từ được gach chân trong các kết hợp từ dưới đây rồi phân chia các nghĩa ấy thành nghĩa gốc và nghĩa chuyển:

  1. a) Miệng cười tươi, miệng rộng thì sang, há miệng chờ sung, miệng bát, miệng túi, nhà 5 miệng ăn.
  2. b) Xương sườn, sườn núi, hích vào sườn, sườn nhà, sườn xe đạp, hở sườn, đánh vào sườn địch.

Trả lời

Nghĩa gốc: miệng cười tươi, miệng rộng thì sang, há miệng chờ sung, xương sườn, hích vào sườm, hở sườn

Nghĩa chuyển: miệng bát, miệng túi, nhà 5 miệng ăn, sườn núi, sườn nhà, sườn xe đạp, đánh vào sườn địch

Câu 14: Trong các từ in đậm dưới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa:

  1. a) Vàng:

Giá vàng trong nước tăng đột biến

Tấm lòng vàng

Chiếc lá vàng rơi xuống sân trường

  1. b) Bay:

Bác thợ nề đang cầm bay trát tường.

Đàn cò đang bay trên trời

Đạn bay vèo vèo

Chiếc áo đã bay màu

Trả lời

  1. a) Vàng:

Giá vàng trong nước tăng đột biến (từ gốc)

Tấm lòng vàng → từ nhiều nghĩa

Chiếc lá vàng rơi xuống sân trường → từ đồng âm

  1. b) Bay:

Bác thợ nề đang cầm bay trát tường → từ đồng âm

Đàn cò đang bay trên trời (từ gốc) Đạn bay vèo vèo → từ nhiều nghĩa

Chiếc áo đã bay màu → từ nhiều nghĩa

VẬN DỤNG CAO

Câu 15: Viết một đoạn văn với chủ đề tự kỉ niệm đáng nhớ và trong đó có sử dụng từ nhiều nghĩa.

Trả lời

Tết năm nay, tôi được đi chợ hoa cùng với bố. Chiều hai bảy Tết, chợ rất đông đúc và nhộn nhịp. Tiếng người mua, người bán rộn ràng. Sắc xuân đang tràn ngập khắp muôn nơi. Hàng trăm loài hoa thi nhau khoe sắc thắm. Nhưng có lẽ hoa đào, hoa mai vẫn là nổi bật nhất. Những cánh đào hồng duyên dáng. Những cánh mai vàng ấm áp. Hai bố con đi dạo một vòng quanh chợ, ngắm nghía những chậu hoa. Bố nói rằng sẽ mua một chậu hoa đào về chơi Tết. Mất một lúc lâu, tôi và bố mới chọn được một chậu ưng ý. Chính tôi là người đã gợi ý cho bố cây đào này. Cây khá cao, được trồng trong một chiếc chậu màu trắng. Thân cây nhỏ nhưng cứng cáp, khoác lên mình một chiếc áo màu nâu đậm. Từ thân cây tỏa đâm ra nhiều cành cây được tạo dáng độc đáo. Trên cành, những chiếc lá xanh non cùng với nhiều nụ đào đang chúm chím. Sau đó, tôi và bố lại tiếp tục dạo quanh chợ. Khi đi qua khu bán cây quất, tôi đã đề nghị bố mua thêm một chậu về cho căn nhà thêm phần rực rỡ. Hai bố con lại vào chọn cây. Dạo quanh chợ hoa, tôi mới cảm nhận không khí  mùa xuân hứng khởi đang đến rất gần, em cảm thấy gương mặt ai cũng hồng háo, nao nức sắm tết. Khi cây đào được mang về nhà, ai cũng khen ngợi. Bố đã nói với mọi người rằng tôi đã giúp bố chọn cây đào. Tôi nhận được lời khen mà vô cùng vui vẻ. Tết năm nay, tôi đã có một kỉ niệm thật đẹp cùng với bố của mình.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận ngữ văn 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay