Câu hỏi tự luận ngữ văn 6 cánh diều Bài 6: Thực hành tiếng Việt

Bộ câu hỏi tự luận ngữ văn 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 6: Thực hành tiếng Việt. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học ngữ văn 6 cánh diều.

Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách cánh diều

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

 

 NHẬN BIẾT

Câu 1: Từ đơn là gì ? Cho ví dụ về từ đơn ? 

Trả lời:

Từ đơn là từ được cấu tạo bởi 1 tiếng.

Ví dụ về từ đơn: mẹ, cha, mèo, cây,,…

Câu 2: Từ phức là gì ? Cho ví dụ về từ phức? 

Trả lời:

Từ phức:từ gồm ít nhất hai tiếng tạo thành trở lên.

Một số ví dụ về từ phức: nhà trường, lớp học, bố mẹ, thiên nhiên,...

Trong từ phức bao gồm hai loại: Từ láy và từ ghép

Câu 3: Từ ghép là gì ? Cho ví dụ về từ ghép? 

Trả lời:

Từ ghép: những từ phức được tạo nên bằng cách ghép các tiếng có nghĩa, giữa các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.

Ví dụ: ngủ nghỉ, ăn uống, vui đùa,..

Câu 4: Từ láy là gì ? Cho ví dụ về từ láy? 

Trả lời:

Từ láy là những từ phức mà các tiếng chỉ có quan hệ với nhau về âm (lặp lại âm đầu, vần hoặc lặp lại cả âm đầu và vần).

Ví dụ:  vui vẻ, lo lắng, hân hoan,...

THÔNG HIỂU

Câu 5: Đặt một câu có chứ từ đơn và một câu câu có từ phức ?

Trả lời:

Từ đơn: Cây có màu xanh

Từ phức:  Hàng cây có màu xanh rì, đang lay động trước gió

Câu 6: Đặt một câu chưá từ ghép và một câu chứa từ láy ?

Trả lời:

- Em được ăn uống rất nhiều món ngon tại bữa tiệc cưới của chị gái => Từ ghép: ăn uống, bữa tiệc

- Con mèo hoang tỏ ra sợ sệt khi nhìn thấy em đang

Câu 7: Tìm một số từ phức miêu tả ngoại hình và tính cách Dế Mèn trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên và xếp các từ sau đây vào hai nhóm: từ ghép, từ láy.

Trả lời:

Miêu tả về Dế Mèn: mẫm bóng, hủn hoắn, lợi hại, phành phạch, giòn giã

  • Từ ghép: mâm bóng, lợi hại
  • Từ láy: phành phạch, hùn hoắn, giòn giã

  

Câu 8: Tìm chủ ngữ là cụm danh từ trong những câu dưới đây:

  1. a) Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng đần và nhọn hoắt. (Tô Hoài)
  2. b) Những gã xốc nổi thường làm cử chỉ ngông cuồng là tài ba. (Tô Hoài)

Trả lời:

  1. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo
  2. Những gã xốc nổi

Câu 9: Ghi lại các từ đơn và từ phức trong đoạn thơ:

“Rất công bằng, rất thông minh.

Vừa độ lượng lại đa tình, đa mang.”

Lâm Thị Mỹ Dạ

Trả lời:

Từ đơn: rất, vừa, lại.

Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang.

 

VẬN DỤNG

Câu 10:  Hãy tìm3 từ đơn và 3 từ phức có chỉ hoạt động của con người ?

Trả lời:

- 3 từ đơn: đi, đứng, ngồi.

- 3 từ phức: nằm ngủ, ăn uống, dọn dẹp

Câu 11: Hãy điền những từ còn thiếu vào chỗ trống:

"Từ chỉ gồm một tiếng là ….. . Từ gồm hai hay nhiều tiếng là ……"

Trả lời:

"Từ chỉ gồm một tiếng gọi là từ đơn, từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức."

Câu 12: Hãy xếp các từ phức sau thành hai loại: Từ ghép và từ láy: sừng sững, chung quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí.

Trả lời:

Từ ghép: chung quanh, hung dữ, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí.

Từ láy: sừng sững, lủng củng, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai

Câu 13: Cho đoạn văn sau:

"Đêm về khuya lặng gió. Sương phủ trắng mặt sông. Những bầy cá nhao lên đớp sương "tom tóp", lúc đầu còn loáng thoáng dần dần tiếng tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền".

  1. Tìm những từ láy có trong đoạn văn.
  2. Phân loại các từ láy tìm được theo các kiểu từ láy đã học.

Trả lời:

  1. Những từ láy có trong đoạn văn: tom tóp, loáng thoáng, tũng toẵng, xôn xao, dần dần
  2. Từ láy bộ phận: tom tóp, tũng toẵng, xôn xao,  loáng thoáng

Từ láy toàn bộ: dần dần

Câu 14: Tạo 1 từ ghép, 1 từ láy chỉ màu sắc từ mỗi tiếng sau: xanh, trắng, vàng, đen.

Trả lời:

Từ đơn

Từ láy

Từ ghép

xanh

xanh xanh...

xanh lá, xanh biển, xanh tươi, xanh tốt...

trắng

trăng trắng...

trắng tinh, trắng bệch, trắng toát...

vàng

vàng vàng...

vàng chanh, vàng rực, vàng ươm...

đen

đen đen, đen đúa...

đen thui, đen bóng, đen kịt...

 

VẬN DỤNG CAO

Câu 15: Viết đoạn văn 5 - 7 câu nêu cảm nhận cuả em về truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng. Đồng thời tìm ra 2  từ ghép và 2 từ láy trong đoạn văn ?

Trả lời:

Truyện “Ông lão đánh cá và con cá vàng” xoay quanh câu chuyện về nhân vật ông lão đánh cá. Trong một lần đi đánh cá, ông lão đã bắt được con cá vàng, nhưng nhận được lời cầu xin tha mạng nên ông đã vui vẻ thả nó đi. Từ hành động này, chúng ta thấy được ông lão là một người hiền lành, nhân hậu. Ông cứu cá vàng mà không cần đến sự trả ơn. Ông lão vì tôn trọng những ý muốn của vợ nên đã ra biển cầu xin cá vàng, lúc này cá vàng nổi lên đáp ứng nguyện vọng của mụ. Nhưng càng lúc, lòng tham của mụ vợ càng trở nên quá quắt: một ngôi nhà mới, làm nhất phẩm phu nhân, làm nữ hoàng và làm Long Vương ngự trên mặt biển, để bắt cá vàng phải hầu hạ mụ. Ông lão trở nên đáng thương vô cùng, hết lần này tới lần khác, ông lầm lũi ra biển cầu xin cá vàng giúp đỡ dù ông không hề muốn cho mình. Có thể thấy, ông lão thực hiện những mong muốn của vợ vì muốn tránh những bất hòa và giữ sự yên ấm trong gia đình. Nhưng điều đáng trách ở ông lão là đã quá nhu nhược, không có chính kiến nên mụ vợ ngày càng lấn tới với những đòi hỏi quá quắt. Để rồi cuối cùng, mọi hư danh đều biến mất, trả lại cho vợ chồng lão túp lều nát và cái cái máng lợn sứt mẻ. Ông được trở về với cuộc sống vốn như trước đây, tuy nghèo khổ về vật chất nhưng yên bình, thanh thản trong tâm hồn. Truyện đã ngợi ca những con người có tấm lòng nhân hậu như ông lão và cũng là bài học sâu sắc cho chúng ta trong cuộc sống.

 

Từ ghép: đánh cá, ông lão, cá vàng,...

Từ láy: sâu sắc, vui vẻ ,...

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận ngữ văn 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay