Câu hỏi tự luận ngữ văn 6 cánh diều Ôn tập bài 8 (P1)

Bộ câu hỏi tự luận ngữ văn 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập bài 8. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học ngữ văn 6 cánh diều.

ÔN TẬP BÀI 8

VĂN BẢN NGHỊ LUẬN (NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)

Câu 1: Tóm tắt lại văn bản Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật ?

Trả lời:

Động vật không hề xa lạ mà vô cùng gần gũi với đời sống con người và không thể tưởng tượng được nếu không có chúng thì cuộc sống sẽ ra như thế nào. Thực ra loài người cũng chỉ là một loài đặc biệt trong thế giới động vật mà thôi. Mỗi loài đều có quan hệ với con người. Gần đây, môi trường sống của các loài vật bị phá hủy. Nếu thực sự là chủ nhân muôn loài thì chúng ta phải bảo vệ ngôi nhà chung Trái Đất.       

Câu 2: Chia bố cục của văn bản Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật ?

Trả lời:

- Phần 1: Từ đầu…”là môi trường sinh tồn của con người”: Vai trò của động vật trong cuộc sống của con người - Phần 1: Từ đầu…”là môi trường sinh tồn của con người”: Vai trò của động vật trong cuộc sống của con người

- Phần 2: Tiếp…”không nương tay”: Thực trạng cuộc sống của động vật trong những năm gần đây. - Phần 2: Tiếp…”không nương tay”: Thực trạng cuộc sống của động vật trong những năm gần đây.

- Phần 3: còn lại: Bài học nhận thức của con người - Phần 3: còn lại: Bài học nhận thức của con người

Câu 3: Động vật có vai trò gì gắn liền với tuổi thơ con người ?

Trả lời:

+ Nhiều người từng dành hàng giờ ngồi nhìn lũ kiến "hành quân". + Nhiều người từng dành hàng giờ ngồi nhìn lũ kiến "hành quân".

+ Buộc chỉ vào chân cánh cam làm diều. + Buộc chỉ vào chân cánh cam làm diều.

- Động vật gắn liền với cuộc sống con người: - Động vật gắn liền với cuộc sống con người:

+ Gà trống gáy ò ó o gọi thức dậy. + Gà trống gáy ò ó o gọi thức dậy.

+ Mẻ tôm, cá chế biến những món thanh đạm. + Mẻ tôm, cá chế biến những món thanh đạm.

Câu 4: Vai trò của động vật quan trọng như thế nào với hệ sinh thái ?

Trả lời:

+ Tất cả loài vật đều có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với con người. + Tất cả loài vật đều có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với con người.

+ Mất đi 1 loài cũng tạo vết khuyết trong hệ sinh thái (môi trường sinh tồn của con người). + Mất đi 1 loài cũng tạo vết khuyết trong hệ sinh thái (môi trường sinh tồn của con người).

- Con người cũng chỉ là một loại động vật đặc biệt: - Con người cũng chỉ là một loại động vật đặc biệt:

+ Loài khỉ, vượn là tổ tiên con người. + Loài khỉ, vượn là tổ tiên con người.

+ Các hành động của chúng rất giống con người. + Các hành động của chúng rất giống con người.

Câu 5: Bài học nhận thức dành cho con người là gì ?

Trả lời:

+ Không phá rừng, chặt cây vì nhu cầu riêng. + Không phá rừng, chặt cây vì nhu cầu riêng.

+ Không lạm dụng và cướp đi môi trường của chúng. + Không lạm dụng và cướp đi môi trường của chúng.

→ Hãy đặt bản thân vào vị trí của động vật để cảm nhận.

- Hành động con người cần có: Thay đổi, bảo vệ Trái Đất, để động vật cũng có quyền được sống như con người. - Hành động con người cần có: Thay đổi, bảo vệ Trái Đất, để động vật cũng có quyền được sống như con người.

=> Cần đối xử thân thiện với động vật.

Câu 6: Nêu bố cục của văn bản Khan hiếm nước ngọt ?

Trả lời:

- Phần 1: Nêu vấn đề về khan hiếm nước ngọt - Phần 1: Nêu vấn đề về khan hiếm nước ngọt

- Phần 2: Hiện tượng khan hiếm nước ngọt - Phần 2: Hiện tượng khan hiếm nước ngọt

- Phần 3: Bài học nhận thức của con người - Phần 3: Bài học nhận thức của con người

Câu 7: Chủ đề của văn bản Khan hiếm nước ngọt là gì ?

Trả lời:

Chủ đề về : bảo vệ môi trường tự nhiên

- Đưa ra nhận định sai lầm: Bề mặt Trái Đất mênh mông là nước với đại dương bao quanh, sông ngòi chằng chịt, các hồ nằm sâu trong đất liền. - Đưa ra nhận định sai lầm: Bề mặt Trái Đất mênh mông là nước với đại dương bao quanh, sông ngòi chằng chịt, các hồ nằm sâu trong đất liền.

→ Khẳng định suy nghĩ sai lầm nếu tin rằng con người và muôn loài không bao giờ thiếu nước.

Câu 8: Thực trạng khan hiếm nước ngọt hiện nay như thế nào ?

Trả lời:

+ Theo Tổ chức Y tế thế giới, trên hành tinh có hơn 2 tỷ người thiếu nước ngọt. + Theo Tổ chức Y tế thế giới, trên hành tinh có hơn 2 tỷ người thiếu nước ngọt.

+ Chẳng hạn vùng núi đá Đồng Văn, Hà Giang, bà con phải đi xa vài ba cây số lấy nước. + Chẳng hạn vùng núi đá Đồng Văn, Hà Giang, bà con phải đi xa vài ba cây số lấy nước.

Câu 9: Hậu quả của việc khan hiếm nước ngọt là gì ?

Trả lời:

+ Khó khăn trong sinh hoạt của người dân. + Khó khăn trong sinh hoạt của người dân.

+ Đất đai sẽ khô cằn, cây cối, muôn vật không sống nổi nếu thiếu nước. + Đất đai sẽ khô cằn, cây cối, muôn vật không sống nổi nếu thiếu nước.

+ Muốn có nước sạch, hợp vệ sinh dùng rất tốn kém. + Muốn có nước sạch, hợp vệ sinh dùng rất tốn kém.

Câu 10: Hãy phân loại các nguồn nước hiện nay và cho biết em đang dùng nước gì để sinh hoạt ?

Trả lời:

Nước, nước mặn, nước ngọt, nước sạch khác nhau ở tính chất của chúng.

Nước: không màu không mùi không vị

Nước mặn: có vị mặn, chứ hàm lượng muối cao

Nước ngọt: có xuất phát điểm là từ các cơn mưa được tạo ra do sự ngưng tụ tới hạn của hơi nước trong không khí, rơi xuống ao, hồ, sông của mặt đất cũng như trong các nguồn nước ngầm hoặc do sự tan chảy của băng hay tuyết

Nước sạch:  là nước hợp vệ sinh, đảm bảo an toàn cho sức khỏe, nước trong, không màu, không mùi, không vị, không chứa vi sinh vật gây bệnh và các chất độc hại gây ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng.

Nguồn nước nhà em đang dùng là nước sạch:

Là nguồn nước duy trì sự sống của con người

Dùng để tưới tiêu, duy trì sự sống của thực vật

Thiếu nước đất đai khô cằn, không thể làm ăn sản xuất hay bất kì điều gì, động vật không thể sinh sống.

Câu 11: Nêu giá trị nội dung của văn bản Tại sao nên nuôi thú cưng trong nhà ?

Trả lời:

Văn bản nêu những lợi ích của việc nuôi một thú cưng trong nhà. Từ đó đồng tình với quan điểm nên nuôi một con vật khi nhà có trẻ con.

Câu 12: Nêu vấn đề của của tác phẩm Tại sao nên nuôi thú cưng trong nhà đang phân tích ?

Trả lời:

- Nêu vấn đề: Trẻ lớn lên cùng những con thú cưng của mình có tốt hay không? - Nêu vấn đề: Trẻ lớn lên cùng những con thú cưng của mình có tốt hay không?

- Nêu quan điểm: Trẻ nên có một con vật nuôi của mình. - Nêu quan điểm: Trẻ nên có một con vật nuôi của mình.

Câu 13: Lợi ích của việc nuôi thú cưng ?

Trả lời:

  + Phát triển ý thức trách nhiệm và chăm sóc cho người khác. + Phát triển ý thức trách nhiệm và chăm sóc cho người khác.

  + Học cách cảm thông và lòng trắc ẩn. + Học cách cảm thông và lòng trắc ẩn.

→ Tạo cơ hội tự chăm sóc bản thân tốt hơn.

- Bồi dưỡng sự tự tin: Chăm sóc tốt con vật giúp trẻ thấy bản thân mình tốt hơn.  - Bồi dưỡng sự tự tin: Chăm sóc tốt con vật giúp trẻ thấy bản thân mình tốt hơn. → Lòng tự trọng được vun đắp, thấy tự hào về thành tích của mình.

Câu 14: Cách giảm stress khi nuôi thú cưng là gì ?

Trả lời:

+ Cử chỉ, hành động của động vật mang lại cảm giác an toàn cho trẻ. + Cử chỉ, hành động của động vật mang lại cảm giác an toàn cho trẻ.

  + Chúng mang lại sự yên tĩnh cho những người cảm thấy bối rối và căng thẳng. + Chúng mang lại sự yên tĩnh cho những người cảm thấy bối rối và căng thẳng.

Câu 15: Tác giả đã khẳng định lợi ích vấn đề nuôi thú cưng như thế nào ?

Trả lời:

Lợi ích của việc nuôi một con vật:

- Giúp trẻ học nhiều kỹ năng sống. - Giúp trẻ học nhiều kỹ năng sống.

- Cải thiện đời sống tinh thần. - Cải thiện đời sống tinh thần.

- Có thêm một "người bạn" chia sẻ thời thơ ấu. - Có thêm một "người bạn" chia sẻ thời thơ ấu.

Câu 16: Từ Hán Việt là gì ? Chi ví dụ về 3 từ Hán Việt ?

Trả lời

Từ Hán Việt là các từ ngữ trong tiếng Việt đi vay mượn, có nghĩa gốc từ tiếng Hán (Trung Quốc) nhưng được ghi bằng chữ cái Latinh. Về mặt âm thanh từ Hán Việt khi phát âm gần giống với tiếng Trung Quốc. Trong từ vựng tiếng Việt từ Hán Việt chiếm tỷ lệ cao.

Ví dụ: Thổ huyết, phu nhân, hoàng tộc

Câu 17: Từ mượn là gì? Vai trò của từ mượn đối với tiếng Việt là gì ?

Trả lời

Ngoài những từ thuần Việt là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra, chúng ta còn vay mượn nhiều từ của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm,... mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị. Như vậy, từ mượn là những từ vay mượn của tiếng nước ngoài để tạo ra sự phong phú, đa dạng cho tiếng Việt

*Vai trò:

Bổ sung thêm các từ còn thiếu trong tiếng Việt

 Tạo ra nhiều lớp nghĩa khác nhau với những từ đã có trong tiếng Việt.

Câu 18: Trong câu: “Thái độ đối xử với động vật là một tiêu chí đánh giá sự văn minh của một cá nhân hoặc cộng đồng.” Theo em văn minh nghĩa là gì ?

Trả lời

Văn minh là quy tắc ứng xử tôn trọng lẫn nhau, cư xử với nhau theo đúng phép tác, lịch sự với nhau

Câu 19: Ghi lại những từ mượn trong các câu dưới đây. Cho biết các từ ấy được mượn của ngôn ngữ nào

  • a. Đúng ngày hẹn, bà mẹ vô cùng ngạc nhiên vì trong nhà tự nhiên có bao nhiêu là sính lễ.
  • b. Ngày cưới, trong nhà Sọ Dừa cỗ bàn thật linh đình, gia nhân chạy ra chạy vào tấp nập.
  • c. Ông vua nhạc pốp Mai-cơn Giắc-xơn đã quyết định nhảy vào lãnh địa in-tơ-nét với việc mở một trang chủ riêng.
    • a. Từ mượn ở câu này là: Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sinh lễ. Đây là các từ mượn tiếng Hán.
    • b. Từ mượn ở câu này là: Gia nhân. Đây là từ mượn tiếng Hán
    • c. Từ mượn ở câu này là: Pốp, Mai-cơn Giắc-xơn, In-tơ-net. Đây là các từ mượn tiếng Anh.
  • a. Từ "khán giả" có tiếng "khán" nghĩa là xem và tiếng "Giả" nghĩa là người

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận ngữ văn 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay