Câu hỏi tự luận Tiếng Việt 5 chân trời Bài 7: Luyện tập sử dụng từ điển
Bộ câu hỏi tự luận Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 7: Luyện tập sử dụng từ điển. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Tiếng Việt 5 CTST.
Xem: => Giáo án tiếng việt 5 chân trời sáng tạo
CHỦ ĐỀ: KHUNG TRỜI TUỔI THƠ
BÀI 7: BỨC TRANH ĐỒNG QUÊ
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ ĐIỂN
(14 CÂU)
I. NHẬN BIẾT (06 CÂU)
Câu 1: Từ điển là gì? Em hãy nêu một số loại từ điển mà em biết.
Trả lời:
Từ điển là cuốn sách cung cấp thông tin về từ ngữ, bao gồm nghĩa, cách dùng.
Các loại từ điển: từ điển tiếng Việt, từ điển Hán Việt, từ điển Anh – Việt...
Câu 2: Từ điển giúp chúng ta tìm hiểu điều gì về từ ngữ?
Trả lời:
Từ điển giúp chúng ta tìm hiểu về cả nghĩa của từ, cách phát âm, từ loại và ví dụ minh họa
Câu 3: Các bước cơ bản để tra cứu từ điển là gì?
Trả lời:
Các bước cơ bản để tra cứu từ điển:
Bước 1: Tìm trang có chữ cái đầu tiên của từ
Bước 2: Dò từ trên xuống theo thứ tự để tìm vị trí của từ càn tra
Bước 3: Đọc phần giải nghĩa của từ và chọn nghĩa phù hợp
Câu 4: Các từ trong từ điển được sắp xếp theo thứ tự nào?
Trả lời:
Câu 5: Khi tra cứu một từ đa nghĩa trong từ điển, cần chú ý điều gì?
Trả lời:
Câu 6: Mỗi mục từ trong từ điển thường gồm những phần nào?
Trả lời:
II. KẾT NỐI (05 CÂU)
Câu 1: Tra từ điển để tìm nghĩa của các từ sau: lung linh, mênh mông, nao núng.
Trả lời:
- Lung linh: Tỏa sáng lấp lánh, lung lay một cách đẹp mắt. Thường dùng để miêu tả ánh sáng, đồ vật có nhiều màu sắc phản chiếu.
- Mênh mông: Rất rộng lớn, bao la, không có giới hạn. Thường dùng để miêu tả không gian, thời gian hoặc cảm xúc.
- Nao núng: Lung lay, dao động, không vững vàng, thường dùng để miêu tả tâm trạng, ý chí hoặc niềm tin.
Câu 2: Đặt câu với mỗi từ ở bài tập 1.
Trả lời:
- Lung linh: Những ngôi sao lung linh trên bầu trời đêm.
- Mênh mông: Cánh đồng lúa chín trải dài mênh mông.
- Nao núng: Trước khó khăn, anh ấy vẫn không hề nao núng.
Câu 3: Hãy tra từ "thân thiện" trong từ điển và viết lại các thông tin chính mà em tìm được (nghĩa, từ loại, ví dụ).
Trả lời:
Từ loại: tính từ
Nghĩa:
- Thân thiện mô tả tính cách, thái độ của người có quan hệ tốt, dễ gần, không có sự phân biệt, tỏ ra niềm nở, vui vẻ với người khác. (Anh ấy là một người rất thân thiện, lúc nào cũng tươi cười và sẵn sàng giúp đỡ mọi người.)
- Có thái độ tốt và dễ chịu đối với người khác, dễ dàng gần gũi và hòa nhập với môi trường xung quanh. (Cô giáo rất thân thiện, vì vậy học sinh luôn cảm thấy thoải mái khi học với cô.)
Câu 4: Tra từ "cần cù" trong từ điển. Từ này thuộc từ loại gì và nghĩa của nó là gì?
Trả lời:
Câu 5: Đặt câu với các từ sau đây: Đam mê; hợp tác; kiên trì; phát triển; dũng cảm
Trả lời:
III. VẬN DỤNG (03 CÂU)
Câu 1: Sử dụng từ điển để so sánh sự khác nhau của các từ "khéo léo", "dũng cảm", và "kiên nhẫn".
Trả lời:
- Khéo léo (tính từ): Chỉ sự khéo tay, giỏi làm một việc gì đó, đặc biệt là các công việc cần sự tỉ mỉ, tinh tế. Ngoài ra, "khéo léo" còn có nghĩa là tinh tế, khôn ngoan trong ứng xử, giao tiếp.
- Dũng cảm (tính từ): Chỉ sự can đảm, không sợ hãi khi đối diện với khó khăn, nguy hiểm hay thử thách.
- Kiên nhẫn (tính từ): Chỉ sự nhẫn nại, không vội vàng, kiên trì chờ đợi hoặc làm một việc gì đó mà không bỏ cuộc.
Câu 2: Dùng từ điển để tìm những từ đồng nghĩa với từ "giỏi giang". Sau đó, đặt câu với từ vừa tìm được.
Trả lời:
Câu 3: Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ và đặt câu hỏi cho các từ sau:
a) Chia sẻ
b) Học hỏi
c) Ảnh hưởng
d) Tôn trọng
Trả lời:
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
=> Giáo án Tiếng Việt 5 chân trời bài 7: Luyện tập sử dụng từ điển