Câu hỏi tự luận Vật lí 7 cánh diều Bài 14: Nam châm
Bộ câu hỏi tự luận Vật lí 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 14: Nam châm. Cấu trúc tuần tự trong thuật toán. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Vật lí 7 cánh diều.
Xem: => Giáo án vật lí 7 cánh diều (bản word)
CHỦ ĐỀ VII: TÍNH CHẤT TỪ CỦA CHÁT
BÀI 14 - NAM CHÂM
I. NHẬN BIẾT (4 câu)
Câu 1: Nam châm được định hướng như thế nào?
Trả lời:
Thanh nam châm được treo tự do luôn nằm theo một hướng xác định: dọc theo hướng địa lí nam bắc.
- Đầu nam châm hướng về phía cực bắc của Trái Đất được gọi là cực từ bắc, kí hiệu N.
- Đầu kia của nam châm là cực từ nam, kí hiệu S.
Câu 2: Nam châm tác dụng lên nam châm như thế nào?
Trả lời:
Khi đưa cực từ của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực từ khác tên, đẩy nhau nếu các cực từ cùng tên.
Câu 3: Nam châm tác dụng lên các vật như thế nào?
Trả lời:
- Nam châm hút được vật liệu bằng sắt, thép, cobalt, nickel, …. Sắt, cobalt, nickel… được gọi là những vật liệu từ.
- Nam châm hầu như không hút các vật liệu làm từ đồng, nhôm và các kim loại không thuộc vật liệu từ.
Câu 4: Lực từ là gì?
Trả lời:
Lực hút giữa các thanh nam châm được gọi là lực từ.
II. THÔNG HIỂU (4 câu)
Câu 1: Lực tương tác của nam châm với nam châm là lực tiếp xúc hay lực không tiếp xúc?
Trả lời:
Lực tương tác của nam châm với nam châm là lực không tiếp xúc.
Câu 2: Khi đưa cực bắc của nam châm lại gần cực nam của thanh nam châm đặt trên bàn, điều gì sẽ xảy ra?
Trả lời:
Hai đầu của hai nam chấm sẽ hút nhau.
Câu 3: Nếu hai thanh kim loại hút nhau thì có phải nam châm không?
Trả lời:
Hai thanh kim loại này đều bị nhiễm điện nên mới có thể hút nhau. Không nhất thiết là hai thanh kim loại này là nam châm vì cũng không đẩy nhau.
Câu 4: Em biết các dạng nam châm nào?
Trả lời:
Một số dạng nam châm thông dụng: nam châm thẳng, nam châm chữ U, kim nam châm, nam châm đất hiếm (loại tròn).
III. VẬN DỤNG (4 câu)
Câu 1: Vì sao đầu của tournevis lại có từ tính?
Trả lời:
Do các con ốc rất nhỏ nên người ta chế tạo đầu của vặn đinh ốc có từ tính để đầu của vặn đinh ốc hút được các con ốc, từ đó con ốc không bị rơi và sử dụng tournevis xoáy ốc vào các bộ phận dễ dàng hơn.
Câu 2: Nam không cẩn thận làm hộp đinh nhỏ bị rơi, các đinh nhỏ khó nhìn thấy bằng mắt thường. Em hãy đề xuất biện pháp giúp Nam tìm lại những chiếc đinh rơi.
Trả lời:
Lấy một thanh nam châm lớn đưa lại gần xung quanh hộp đinh bị rơi, khu vực nào bị nam châm tương tác thì khu vực đó có đinh nhỏ.
Câu 3: Khi đang trên biển nhưng đột nhiên la bàn bị hỏng, em hãy đề xuất biện pháp tạm thời giúp xác định hướng cho các thủy thủ.
Trả lời:
Treo một nam châm trên một sợi chỉ cho đến khi nam châm đó cân bằng, Khi cân bằng nam châm sẽ nằm theo hướng Bắc - Nam.
Câu 4: Nêu một số ứng dụng của nam châm mà em biết.
Trả lời:
Một số ứng dụng của nam châm mà em biết: bảng từ, bảng nam châm, bút viết, chíp chống trộm trong cửa hàng quần áo, nam châm chặn giấy,...
IV. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Tại sao nam châm có thể hút được sắt?
Trả lời:
Nam châm có khả năng hút được sắt do tính chất từ trường của chúng. Mỗi nam châm có hai cực: cực bắc (N) và cực nam (S). Khi một nam châm đưa gần một vật chứa sắt, tính chất từ trường của nam châm tương tác với các electron trong vật chứa sắt, tạo ra một lực hút, làm cho vật chứa sắt bị hấp dẫn và bám vào nam châm. Điều này xảy ra vì các vật chứa sắt có khả năng tạo ra từ trường từ những electron trong cấu trúc nguyên tử của chúng.
Câu 2: Nam châm có gây ảnh hưởng gì tới các thiết bị điện tử không?
Trả lời:
Nam châm có thể gây ảnh hưởng tới các thiết bị điện tử bởi vì tính chất từ trường của chúng. Trong một số trường hợp, nam châm có thể làm thay đổi hoặc làm hỏng các linh kiện như ổ cứng, loa, máy quay video, hoặc màn hình CRT. Tuy nhiên, các thiết bị điện tử hiện đại thường được bảo vệ bởi các vật liệu chống từ trường và các thiết bị đặc biệt để tránh bị tác động của nam châm bên ngoài.
Câu 3: Tại sao nam châm có thể đảo cực?
Trả lời:
Nam châm có thể đảo cực vì các nguyên tử trong nó có thể quay. Khi các nguyên tử quay, chúng tạo ra một từ trường. Nếu các nguyên tử quay theo một hướng, thì nam châm sẽ có cực bắc và cực nam. Nếu các nguyên tử quay theo hướng ngược lại, thì nam châm sẽ đảo cực.
=> Giáo án KHTN 7 cánh diều – Phần vật lí bài 14: Nam châm