Đáp án Địa lí 9 cánh diều Bài 12Bắc trung bộ
File đáp án Địa lí 9 cánh diều Bài 1. Dân tộc, gia tăng dân số và cơ cấu dân số Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.
Xem: => Giáo án địa lí 9 cánh diều
BÀI 12. BẮC TRUNG BỘ
MỞ ĐẦU
Theo Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050, nước ta được quy hoạch thành 6 vùng kinh tế là: Trung du miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung gồm 14 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Như vậy, Bắc Trung Bộ là một bộ phận lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Vậy tự nhiên và phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có những đặc điểm gì? Đặc điểm đó ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và phân bố kinh tế của Bắc Trung Bộ?
Hướng dẫn chi tiết:
Phân bố dân cư:
Mật độ dân số của Bắc Trung Bộ thấp hơn mức trung bình của cả nước. Dân cư tập trung đông ở khu vực đồng bằng ven biển nhờ vào các điều kiện thuận lợi như vị trí địa lí, tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế. Trong khi đó, ở khu vực đồi núi, dân cư thưa hơn do điều kiện tự nhiên khó khăn và phát triển kinh tế còn nhiều hạn chế. Phần lớn dân cư sống ở nông thôn, chiếm 74,2% tổng dân số của Bắc Trung Bộ.
Tự nhiên và sự phân bố và phát triển kinh tế Bắc trung bộ:
Tự nhiên của Bắc Trung Bộ cũng đóng vai trò quan trọng trong phân bố và phát triển kinh tế của khu vực. Lãnh thổ của Bắc Trung Bộ kéo dài từ bắc xuống nam, với địa hình bao gồm núi, đồi, đồng bằng ven biển và biển. Điều này tạo thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế như nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
Bắc Trung Bộ có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, với mùa đông lạnh và sự phân hoá giữa khu vực phía đông và phía tây dãy Trường Sơn Bắc, theo độ cao địa hình. Đặc điểm khí hậu này tạo điều kiện cho đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp và ảnh hưởng đến các ngành kinh tế khác.
Bắc Trung Bộ cũng có nguồn nước phong phú từ các sông lớn như sông Mã, sông Chu, sông Cả, sông Gianh, sông Hương và các mỏ nước nóng. Nguồn nước này cung cấp cho sản xuất, sinh hoạt, xây dựng nhà máy thuỷ điện và phát triển du lịch.
Vùng rừng của Bắc Trung Bộ chiếm 21,1% diện tích rừng của cả nước và tập trung chủ yếu ở phía tây. Các vườn quốc gia như Bến En, Pù Mát, Vũ Quang, Phong Nha - Kẻ Bàng và Khu dự trữ sinh quyển thế giới miền Tây Nghệ An tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp, công nghiệp sản xuất và chế biến gỗ, du lịch sinh thái.
Bắc Trung Bộ cũng có nguồn khoáng sản đa dạng như crôm ở Thanh Hoá, sắt ở Hà Tĩnh, đá vôi ở Thanh Hoá và Nghệ An, sét và cao lanh ở Quảng Bình, titani ở Quảng Bình và Thừa Thiên Huế. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển các ngành công nghiệp khai thác khoáng sản.
Vùng biển của Bắc Trung Bộ rộng lớn, có nguồn lợi thuỷ sản phong phú. Bờ biển dài và nhiều bãi biển đẹp như Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Đá Nhảy, Lăng Cô, cùng với các đảo như hòn Mê, hòn Ngư, Cồn Cỏ và đầm phá Tam Giang - Cầu Hai tạo điều kiện cho phát triển các ngành kinh tế biển như khai thác và nuôi trồng hải sản, giao thông vận tải, du lịch và khai thác khoáng sản.
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
Câu hỏi: Dựa vào thông tin và hình 12.1, hãy:
- Xác định vị trí địa lí của Bắc Trung Bộ.
- Xác định phạm vi lãnh thổ của Bắc Trung Bộ.
Hướng dẫn chi tiết:
- Vị trí địa lí: Bắc Trung Bộ có diện tích tự nhiên khoảng 51,2 nghìn km² (chiếm gần 15,5% diện tích cả nước); giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ; giáp với nước láng giềng Lào.
- Phạm vi lãnh thổ: Bắc Trung Bộ gồm 6 tỉnh: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Lãnh thổ kéo dài từ bắc vào nam, hẹp ngang từ tây sang đông, phía đông là vùng biển rộng với nhiều đảo, quần đảo, trong đó có huyện đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị).
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Câu hỏi: Dựa vào thông tin và hình 12.1, hãy:
- Trình bày đặc điểm phân hoá tự nhiên ở Bắc Trung Bộ.
- Giải thích ảnh hưởng của tự nhiên đến sự hình thành cơ cấu kinh tế của Bắc Trung Bộ.
Hướng dẫn chi tiết:
Bắc Trung Bộ là một vùng đất kéo dài từ phía bắc đến phía nam, với địa hình bao gồm dãy núi và đồi ở phía tây, dải đồng bằng ven biển và biển cùng thềm lục địa ở phía đông. Đặc điểm địa hình này đã tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
Vùng này có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, với mùa đông lạnh và sự khác biệt giữa khu vực phía đông và phía tây của dãy Trường Sơn Bắc, tuỳ theo độ cao địa hình. Điều này đã tạo điều kiện đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp và ảnh hưởng đến các ngành kinh tế khác.
Bắc Trung Bộ cũng được phong phú nguồn nước, với nhiều con sông lớn như sông Mã, sông Chu, sông Cả, sông Gianh, sông Hương, cùng các mỏ nước nóng và khoáng nước khác như Bang (Quảng Bình) và Sơn Kim (Hà Tĩnh). Đây là nguồn cung cấp nước quan trọng cho sản xuất, sinh hoạt, xây dựng nhà máy thủy điện và phát triển du lịch.
Vùng rừng của Bắc Trung Bộ chiếm 21,1% diện tích rừng cả nước, tập trung chủ yếu ở phía tây với nhiều vườn quốc gia như Bến En, Pù Mát, Vũ Quang, Phong Nha - Kẻ Bàng, Bạch Mã, cùng Khu dự trữ sinh quyển thế giới miền Tây Nghệ An. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp, công nghiệp sản xuất và chế biến gỗ, cũng như du lịch sinh thái.
Vùng này cũng có sự đa dạng về khoáng sản như crôm (ở Thanh Hoá), sắt (ở Hà Tĩnh), đá vôi (ở Thanh Hoá, Nghệ An), sét, cao lanh (ở Quảng Bình), tí-tan (ở Quảng Bình, Thừa Thiên Huế),... Điều này tạo điều kiện cho phát triển các ngành công nghiệp khai thác khoáng sản.
Với bờ biển dài, nguồn lợi thuỷ sản phong phú và nhiều bãi biển đẹp như Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Đá Nhảy, Lăng Cô, cùng nhiều đảo như hòn Mê, hòn Ngư, Cồn Cỏ và đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, Bắc Trung Bộ có thể phát triển nhiều ngành kinh tế biển như khai thác và nuôi trồng hải sản, giao thông vận tải, du lịch và khai thác khoáng sản.
Câu hỏi: Dựa vào thông tin, hãy trình bày vấn đề phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu ở Bắc Trung Bộ.
Hướng dẫn chi tiết:
- Một số giải pháp để phòng chống thiên tai chung là: xác định và phân vùng rủi ro thiên tai, dự báo, cảnh báo sớm về thiên tai; tuyên truyền, tập huấn về phòng chống thiên tai, xây dựng và nâng cấp hệ thống thuỷ lợi,...
- Một số giải pháp để khắc phục hậu quả thiên tai là: xử lí môi trường, hỗ trợ người dân ổn định đời sống và sản xuất sau thiên tai; tăng cường công tác tìm kiếm cứu nạn;....
- Bắc Trung Bộ là khu vực chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu với các biểu hiện như: nhiệt độ trung bình năm tăng, lượng mưa thay đổi thất thường, mực nước biển dâng, gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan,... Biến đổi khí hậu đang tác động tiêu cực đến các hoạt động kinh tế – xã hội nơi đây. Để ứng phó với biến đổi khí hậu, Bắc Trung Bộ cần thực hiện đồng thời nhiều giải pháp.
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ
Câu hỏi: Dựa vào thông tin, hãy:
- Trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ.
- Giải thích tại sao có sự phân bổ đỏ.
Hướng dẫn chi tiết:
Khu vực Bắc Trung Bộ có đặc điểm phân bố dân cư như sau:
- Mật độ dân số: Mật độ dân số ở Bắc Trung Bộ thấp hơn mức trung bình của cả nước. Điều này có nghĩa là có ít người sống trên một đơn vị diện tích so với trung bình quốc gia.
- Phân bố dân cư và dân tộc: Phân bố dân cư và dân tộc ở Bắc Trung Bộ có sự khác nhau về không gian. Khu vực đồng bằng ven biển có mật độ dân cư cao hơn nhờ vào các điều kiện thuận lợi về vị trí địa lý, tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế. Trong khi đó, khu vực đồi núi có mật độ dân cư thưa hơn do điều kiện tự nhiên khó khăn và phát triển kinh tế còn nhiều hạn chế. Dân cư chủ yếu sống ở nông thôn, chiếm 74,2% tổng dân số ở Bắc Trung Bộ.
Sự phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có thể được giải thích như sau:
- Đồng bằng ven biển: Khu vực này có địa hình bằng phẳng và thuận lợi cho canh tác và sinh sống. Nó đã phát triển kinh tế sớm và có nhiều ngành công nghiệp và dịch vụ. Do đó, nó thu hút dân cư đến sinh sống và định cư.
- Vùng núi và gò đồi phía Tây: Khu vực này có địa hình hiểm trở, giao thông khó khăn và hạn chế phát triển kinh tế. Các cơ hội việc làm cũng ít hơn. Do điều kiện này, dân cư ở khu vực này thưa thớt hơn và ít hơn so với các khu vực khác trong Bắc Trung Bộ.
Câu hỏi: Dựa vào thông tin, hãy phân tích sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta.
Hướng dẫn chi tiết:
- Cơ cấu dân số nước ta thay đổi theo hướng: giảm tỉ trọng dân số từ 0 – 14 tuổi, tăng tỉ trọng dân số từ 15 – 64 tuổi và 65 tuổi trở lên.
- Trong những năm gần đây, do kinh tế phát triển, mức sống của người dân tăng lên, nhận thức thay đổi, điều kiện chăm sóc sức khoẻ, y tế được cải thiện, chính sách, pháp luật về dân số được chấp hành tốt,... nên đã tác động trực tiếp đến mức sinh, mức tử, tuổi thọ trung bình của người dân; từ đó góp phần làm thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta
Câu hỏi: Dựa vào thông tin, hãy phân tích sự thay đổi cơ cấu dân số theo giới tỉnh của nước ta.
Hướng dẫn chi tiết:
Ti số giới tỉnh cũng có sự khác biệt giữa các nhóm tuổi, tỉnh trạng mất cân bằng giới tính khi sinh đang ở mức cao, 112 bé trai/100 bé gái (năm 2021). Nguyên nhân chủ yếu là do tác động của phong tục tập quán, tâm lí, yếu tố khoa học – công nghệ.....
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Câu 1: Dựa vào bảng 1.1, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số của Việt Nam giai đoạn 1989-2021.
Hướng dẫn chi tiết:
Biểu đồ thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số của Việt Nam giai đoạn 1989-2021
Câu 2: Lựa chọn một dân tộc ở Việt Nam, sưu tầm và giới thiệu những nét văn hoá đặc sắc của dân tộc đó.
Hướng dẫn chi tiết:
Nét văn hóa đặc sắc của dân tộc Mường:
Dân tộc Mường là một trong những dân tộc thiểu số đáng chú ý ở Việt Nam. Họ có một nền văn hoá độc đáo và đa dạng, phản ánh các giá trị truyền thống và đời sống xã hội của cộng đồng Mường. Dưới đây là một số nét văn hoá đặc sắc của dân tộc Mường:
- Ngôn ngữ: Mường khá giống với tiếng Việt và được coi là một nhánh của ngữ hệ Nam Á. Ngôn ngữ này thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày và là phương tiện truyền đạt kiến thức, truyền thống và truyền thống lịch sử của dân tộc Mường.
- Âm nhạc và múa rối Mường: Âm nhạc và múa rối Mường là một phần quan trọng của văn hoá dân tộc này. Những bài hát và điệu múa truyền thống thường được trình diễn trong các lễ hội, đám cưới và các sự kiện văn hóa quan trọng. Đặc biệt, múa rối Mường là một loại hình nghệ thuật độc đáo, trong đó các con rối được điều khiển bằng dây và biểu diễn những câu chuyện truyền thống.
- Trang phục truyền thống: Trang phục truyền thống của dân tộc Mường thường bao gồm áo dài và quần dài cho phụ nữ, áo bát và quần dài cho nam giới. Trang phục thường có các hoa văn đậm chất dân tộc, được làm từ vải màu sắc tươi sáng và được trang trí bằng các đường may tỉ mỉ.
- Công trình kiến trúc: Dân tộc Mường có truyền thống xây dựng nhà gỗ độc đáo. Những ngôi nhà này thường được xây dựng bằng gỗ, có mái ngói và được xây dựng trên cột để tránh nước lụt. Kiến trúc của những ngôi nhà Mường thể hiện sự sáng tạo và sự thích ứng với môi trường sống đồi núi.
- Điệu hát "Then": "Then" là một loại hình điệu hát truyền thống của dân tộc Mường. Điệu hát này thường được trình diễn trong các nghi lễ tôn giáo, hôn nhân và các dịp quan trọng khác. "Then" thường được thể hiện bởi các nghệ sĩ điệu hát và nhạc cụ truyền thống như kèn, trống và đàn cò.
=> Giáo án Địa lí 9 Cánh diều bài 12: Bắc Trung Bộ