Đáp án hóa học 11 kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3
File đáp án hóa học 11 kết nối tri thức Bài 14. Ôn tập chương 3. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án hóa học 11 kết nối tri thức
BÀI 14. ÔN TẬP CHƯƠNG 3
Câu hỏi 1 trang 81 sgk hóa học 11 kntt
Viết công thức cấu tạo các đồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử C3H8O
Đáp án:
Trong hai phân tử trên có nhóm chức –OH, phân tử dưới có nhóm chức ether –O–
Câu hỏi 2 trang 81 sgk hóa học 11 kntt
Tại sao khi đun nóng đến nhiệt độ thích hợp, đường kính (màu trắng) chuyển thành màu nâu rồi màu đen?
Đáp án:
Trong quá trình đun nóng, đường kính ban đầu nóng chảy rồi dần dần biến đổi thành hợp chất khác, cuối cùng hóa thành than.
Câu hỏi 3 trang 81 sgk hóa học 11 kntt
Hợp chất hữu cơ A có chứa carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen. Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon, hydrogen, nitrogen lần lượt là 34,29% ; 6,67% ; 13,33%. Công thức phân tử của A cũng là công thức đơn giản nhất. Xác định công thức phân tử của A.
Đáp án:
%O = 100% - 34,29% - 6,67% - 13,33% = 45,71%
Gọi công thức phân tử của A là CxHyOzNt
x : y : z : t = = = 2,8575 : 6,67 : 2,8568 : 0,9521 = 3 : 7 : 3 : 1
Công thức phân tử C3H7O3N.
Câu hỏi 4 trang 81 sgk hóa học 11 kntt
Hợp chất A có công thức phân tử C3H6O. Khi đo phổ hồng ngoại cho kết quả như hình bên. Hãy xác định công thức cấu tạo của A.
Đáp án:
Phổ hồng ngoại của A cho thấy:
Không xuất hiện vân vùng 3 300 cm-1 nên A không chứa nhóm OH, tức không phải là alcohol
Xuất hiện vân 1 740 cm-1 nên A chứa nhóm C=O (aldehyde hoặc ketone)
Xuất hiện vân 2 710 cm-1 nên A chứa nhóm C–H của aldehyde
Công thức cấu tạo của A là CH3CH2CH=O
Câu hỏi 5 trang 81 sgk hóa học 11 kntt
Retinol là một trong những thành phần chính tạo nên vitamin A có nguồn gốc động vật, có vai trò hỗ trợ thị giác của mắt, còn vitamin C giúp tăng khả năng miễn dịch của cơ thể. Để xác định công thức phân tử của các hợp chất này, người ta đã tiến hành phân tích nguyên tố và đo phổ khối lượng. Kết quả khảo sát được trình bày trong bảng sau:
Hợp chất | % C | % H | % O | Giá trị m/z của peak ion phân tử [M+] |
Vitamin C | 40,90 | 4,55 | 54,55 | 176 |
Vitamin A | 83,92 | 10,49 | 5,59 | 286 |
Hãy lập công thức phân tử của vitamin A và vitamin C
Đáp án:
+) Gọi công thức phân tử của vitamin C là CxHyOz (MC = 176)
x : y : z = = = 3,4083 : 4,55 : 3,4094 = 1 : 1,33 : 1 = 3 : 4 : 3
Công thức đơn giản nhất của vitamin C là C3H4O3 Công thức phân tử là C6H8O6
+) Gọi công thức phân tử của vitamin A là CxHyOz (MA = 286)
x : y : z = = = 6,993 : 10,49 : 0,3494 = 20 : 30 : 1
Công thức đơn giản nhất của vitamin A là C20H30O
Vậy công thức phân tử là C20H30O
=> Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 14: Ôn tập chương 3