Đáp án Ngữ văn 12 kết nối Bài 7: Ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật
File đáp án Ngữ văn 12 kết nối tri thức Bài 7 Thực hành tiếng Việt: Ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.
Xem: => Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
BÀI 7. SỰ THẬT TRONG TÁC PHẨM KÍ
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: NGÔN NGỮ TRANG TRỌNG VÀ NGÔN NGỮ THÂN MẬT
Câu 1: Nêu những dấu hiệu giúp nhận biết ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật trong hai lời chào sau:
a. Xin trân trọng chào quý ông bà! Tôi tên là Nguyễn Văn A, Tổng Giám đốc công ti ABC. Tôi rất hân hạnh được đón tiếp quý ông bà tại văn phòng công ti và trao đổi về cơ hội hợp tác của chúng ta.
b. Chào bạn, mình là Hương. Thật tình cờ là chúng mình lại gặp nhau nhỉ. Duyên thật!
Soạn chi tiết:
Ngôn ngữ | Cách xưng hô | Từ ngữ | Cấu trúc câu | |
Lời chào a | Trang trọng | Sử dụng đại từ "quý ông bà" để thể hiện sự tôn kính. | Sử dụng các từ ngữ trang trọng như "trân trọng", "hân hạnh", "đón tiếp", "trao đổi", "cơ hội hợp tác". | Sử dụng các câu văn đầy đủ, rõ ràng, mạch lạc. |
Lời chào b | Thân mật | Sử dụng đại từ "bạn" và "mình" để thể hiện sự gần gũi. | Sử dụng các từ ngữ thân mật như "chào", "thật tình cờ", "duyên thật". | Sử dụng các câu văn ngắn gọn, súc tích, có thể sử dụng tiếng lóng. |
Câu 2: Làm rõ những điểm giống nhau và khác nhau về mục đích, ngữ cảnh sử dụng và đặc điểm ngôn ngữ (trang trọng hay thân mật) giữa các câu trong mỗi trường hợp sau:
a. Trường hợp 1
- Các bạn đều biết quy định về việc sử dụng điện thoại trong cuộc họp đúng không?
- Để cuộc họp được bắt đầu, xin để nghị quý vị cài đặt điện thoại ở chế độ im lặng và có thể ra ngoài khi cần kết nối.
b. Trường hợp 2
- Xin hân hạnh giới thiệu với quý vị sự có mặt của diễn giả Phạm Văn B tại buổi hội thảo hôm nay.
- Chúng ta cùng chào đón nhân vật quan trọng nhất của buổi hội thảo hôm nay, diễn giả Phạm Văn B!
c. Trường hợp 3
- Sự kiện mà quý vị đang chờ đợi sẽ được bật mí ngay sau đây.
- Trân trọng thông báo tới toàn thể quý vị về sự kiện quan trọng sẽ diễn ra ngay sau đây.
Soạn chi tiết:
Trường hợp 1:
Mục đích: Nhắc nhở mọi người về quy định sử dụng điện thoại trong cuộc họp.
Ngữ cảnh: Sử dụng trong cuộc họp, hội nghị, sự kiện trang trọng.
Đặc điểm ngôn ngữ:
Câu 1:
Giống nhau: Cùng mục đích nhắc nhở về quy định sử dụng điện thoại.
Khác nhau:
Câu 1:
Ngôn ngữ trang trọng: Sử dụng đại từ "các bạn", "quy định", "cuộc họp".
Giọng điệu: Nhắc nhở nhẹ nhàng, lịch sự.
Câu 2:
Ngôn ngữ trang trọng: Sử dụng đại từ "quý vị", "cài đặt", "ra ngoài".
Giọng điệu: Nhắc nhở mang tính yêu cầu, đề nghị.
Trường hợp 2:
Mục đích: Giới thiệu diễn giả cho buổi hội thảo.
Ngữ cảnh: Sử dụng trong buổi hội thảo, sự kiện trang trọng.
Đặc điểm ngôn ngữ:
Câu 1:
Giống nhau: Cùng mục đích giới thiệu diễn giả.
Khác nhau:
Câu 1:
Ngôn ngữ trang trọng: Sử dụng đại từ "quý vị", "sự có mặt", "diễn giả".
Giọng điệu: Giới thiệu trang trọng, lịch sự.
Câu 2:
Ngôn ngữ trang trọng: Sử dụng đại từ "chúng ta", "nhân vật quan trọng nhất".
Giọng điệu: Giới thiệu tưng bừng, chào đón nồng nhiệt.
Trường hợp 3:
Mục đích: Thông báo về sự kiện sắp diễn ra.
Ngữ cảnh: Sử dụng trong các sự kiện, chương trình truyền hình, quảng cáo.
Đặc điểm ngôn ngữ:
Câu 1:
Giống nhau: Cùng mục đích thông báo về sự kiện.
Khác nhau:
Câu 1:
Ngôn ngữ trang trọng: Sử dụng đại từ "quý vị", "sự kiện", "bật mí".
Giọng điệu: Tạo sự tò mò, thu hút sự chú ý.
Câu 2:
Ngôn ngữ trang trọng: Sử dụng đại từ "toàn thể quý vị", "sự kiện quan trọng", "trân trọng thông báo".
Giọng điệu: Trang trọng, chính thức.
Câu 3: Bảng dưới đây nêu một số tình huống sử dụng ngôn ngữ trang trọng, ngôn ngữ thân mặt ở hai dạng nói và viết. Kẻ bảng vào vở theo gợi ý và bổ sung một số ví dụ phù hợp.
Ngôn ngữ trang trọng | Ngôn ngữ thân mật | |
Ngôn ngữ viết |
|
|
Ngôn ngữ nói |
|
|
Soạn chi tiết:
Ngôn ngữ trang trọng | Ngôn ngữ thân mật | |
Ngôn ngữ viết |
|
|
Ngôn ngữ nói |
|
|
Câu 4: Trên thực tế xuất hiện nhiều tình huống giao tiếp có sự chuyển đổi từ ngôn ngữ trang trọng sang ngôn ngữ thân mặt hoặc ngược lại nhằm:
a. Thể hiện sự thay đổi trong quan hệ giao tiếp giữa người nói (viết) với người nghe (đọc).
b. Thể hiện thái độ mỉa mai, châm biếm hoặc để gây cười.
Tìm và phân tích một số ví dụ có thể minh hoạ cho các mục đích chuyển đổi ngôn ngữ nói trên.
Soạn chi tiết:
=> Giáo án Ngữ văn 12 Kết nối bài 7: Thực hành tiếng Việt Ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật