Giáo án KHTN 9 kết nối bài 48: Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống
Giáo án bài 48: Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống sách Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Sinh học 9 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 48: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DI TRUYỀN VÀO ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được một số ứng dụng công nghệ di truyền vào trong nông nghiệp, y tế, pháp y, làm sạch môi trường, an toàn sinh học.
Tìm hiểu được một số sản phẩm ứng dụng công nghệ di truyền tại địa phương.
Nêu được một số vấn đề đạo đức sinh học trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ di truyền.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tự trả lời các câu hỏi liên quan đến ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống.
Năng lực sử dụng ngôn ngữ: thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thu thập và làm rõ được các thông tin có liên quan đến ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống.
Năng lực riêng:
Nhận thức sinh học:
Nêu được một số ứng dụng công nghệ di truyền vào trong nông nghiệp, y tế, pháp y, làm sạch môi trường, an toàn sinh học.
Tìm hiểu được một số sản phẩm ứng dụng công nghệ di truyền tại địa phương.
Nêu được một số vấn đề đạo đức sinh học trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ di truyền.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức để giải thích được các ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống.
Trung thực và trách nhiệm: thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công trong thảo luận nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
Phiếu học tập.
Hình ảnh 48.1 - 48.4 và các hình ảnh liên quan.
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức.
Tìm hiểu trước nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS trả lời câu hỏi khởi động.
c. Sản phẩm học tập: Những ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi khởi động.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu một số ứng dụng công nghệ di truyền:
+ Vi khuẩn biến đổi gene có thể phân hủy các polyme nhựa hóa học;
+ Cỏ switchgrass mang gene quy định khả năng phân hủy RDX (một loại thuốc nổ).
+ Chuột nhắt mang thụ thể ACE2 của người (có thể liên kết với virus SARS-CoV) dùng làm thí nghiệm thử thuốc và vaccine phòng chống COVID-19.
- GV đặt câu hỏi: Những sinh vật trên được tạo ra bằng cách nào? Quy trình tạo ra những sinh vật đó được gọi là gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: - Bài 48: Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu ứng dụng công nghệ di truyền trong nông nghiệp
a. Mục tiêu: Nêu được một số ứng dụng công nghệ di truyền vào trong nông nghiệp.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục I SGK trang 207, thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm học tập: Ứng dụng công nghệ di truyền trong nông nghiệp.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu khái niệm công nghệ di truyền. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin mục I SGK tr.207 và trả lời các câu hỏi sau: + Trong nông nghiệp, ứng dụng công nghệ di truyền được áp dụng trong ngành nào? + Các đối tượng được tạo ra bằng công nghệ di truyền có những đặc điểm gì? Bằng cách nào tạo ra được những đặc điểm đó? - Thông qua hai câu hỏi trên, GV dẫn dắt HS tìm hiểu hai nội dung: tạo cây trồng biến đổi gene và tạo vật nuôi biến đổi gene bằng kĩ thuật dạy học mảnh ghép. * GĐ 1: Hình thành nhóm chuyên gia - GV chia lớp thành hai nhóm chuyên gia, mỗi nhóm chia thành các nhóm nhỏ (3 - 5 HS). - GV yêu cầu các nhóm tìm hiểu mục đích và quy trình ứng dụng di truyền trong tạo sinh vật biến đổi gene, trong đó: Nhóm chuyên gia 1: Tìm hiểu công nghệ tạo giống cây trồng biến đổi gene. Nhóm chuyên gia 2: Tìm hiểu công nghệ tạo vật nuôi biến đổi gene. * GĐ 2: Hình thành nhóm mảnh ghép - GV tiến hành tạo nhóm mảnh ghép từ các nhóm chuyên gia, sao cho mỗi nhóm phải có thành viên của hai nhóm chuyên gia. - GV yêu cầu các thành viên trong nhóm chia sẻ, thảo luận thông tin tìm hiểu được để hoàn thành Phiếu học tập số 1:
- Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời Câu hỏi và bài tập SGK tr.208: Nêu thêm một số ứng dụng công nghệ di truyền trong nông nghiệp. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc hiểu mục I SGK tr.207 - 208 và thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV. - GV chú ý cho HS đặc điểm và vai trò của thể truyền, thể truyền không phải chỉ là plasmid (để phân biệt vector là virus). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời câu hỏi cá nhân: + Ngành trồng trọt, chăn nuôi. + Các đối tượng được tạo ra bằng công nghệ di truyền mang những tính trạng mà con người mong muốn. Sinh vật biến đổi gene được tạo ra bằng công nghệ di truyền. - Nhóm HS báo cáo kết quả thảo luận. - HS xung phong trả lời Câu hỏi và bài tập SGK tr.208: Công nghệ di truyền gồm công nghệ DNA tái tổ hợp và công nghệ tạo sinh vật biến đổi gene. Ví dụ: Bằng phương pháp tạo cây trồng biến đổi gene đã tạo ra các dòng ngô chịu hạn (C436-C4, C7N-C15, V152-C32, C436-D3, C7N-D14, V152-D21,...); dòng ngô kháng sâu đục thân; dòng ngô kháng thuốc trừ cỏ; dòng ngô kháng thuốc trừ cỏ và kháng sâu; dòng đậu tương kháng sâu; dòng đậu tương chịu hạn; dòng khoai lang kháng bọ hà;.... - HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm. - GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi chép. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. | - Công nghệ di truyền là quy trình công nghệ sử dụng các kĩ thuật DNA tái tổ hợp để thay đổi kiểu gene và kiểu hình của sinh vật. I. Ứng dụng công nghệ di truyền trong nông nghiệp 1. Tạo giống cây trồng biến đổi gene - Mục đích: tạo cây trồng biến đổi gene, mang các tính trạng mới mong muốn. - Quá trình tạo cây trồng biến đổi gene: + Sử dụng một plasmid với vai trò là thể truyền, gắn gene đích (quy định tính trạng mong muốn) tạo ra thể truyền tái tổ hợp; + Chuyển thể truyền tái tổ hợp vào tế bào nhận để cài gene đích vào hệ gene của cây; + Cây mang gene đích sinh trưởng mang tính trạng mà gene đích quy định. - Ví dụ: + Giống ngô Bt kháng sâu được chuyển gene quy định một loại protein có độc tính diệt sâu, nguồn gốc từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis; + Giống “lúa vàng” được chuyển gene tổng hợp β-carotene giúp cơ thể người tổng hợp vitamin A; 2. Tạo vật nuôi chuyển gene - Mục đích: tạo ra các giống vật nuôi mang gene quy định đặc tính mong muốn. - Quá trình tạo vật nuôi biến đổi gene: + Sử dụng một plasmid với vai trò là thể truyền, gắn gene đích (quy định tính trạng mong muốn) tạo ra thể truyền tái tổ hợp; + Thể truyền tái tổ hợp cài gene đích vào gene của trứng đã thụ tinh tạo phôi chuyển gene; + Động vật được chuyển phôi sinh sản tạo ra động vật chuyển gene mang đặc tính mong muốn. - Ví dụ: + Bò chuyển gene sản xuất sữa mang hàm lượng dinh dưỡng giống như sữa người. + Cá chép mang gene tổng hợp hormone sinh trưởng ở người làm cá lớn nhanh. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng công nghệ di truyền trong y tế và pháp y
a. Mục tiêu: Nêu được một số ứng dụng công nghệ di truyền vào trong y tế, pháp y.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ học tập; HS tìm hiểu mục II, quan sát Hình 48.3, 49.4 SGK tr.208 - 209 và thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm học tập: Ứng dụng công nghệ di truyền trong y tế và pháp y.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt HS sang ứng dụng công nghệ di truyền trong lĩnh vực y tế và pháp y. - GV nêu một số ví dụ: Ví dụ 1: Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người. Ví dụ 2: Sản xuất vaccine Pfizer phòng chống COVID-19. Ví dụ 3: Chuyển gene lành vào tế bào thay thế gene bệnh ở người bị bệnh u xơ nang. Ví dụ 4: Thay thế gene bệnh bằng gene bình thường nhằm điều trị bệnh suy giảm miễn dịch tổ hợp SCID. - GV yêu cầu HS quan sát và xác định hướng ứng dụng công nghệ di truyền trong ý tế của các ví dụ trên. - GV dẫn dắt HS sang ứng dụng công nghệ di truyền trong lĩnh vực pháp y. - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học, trả lời Câu hỏi và bài tập SGK tr.209: Quan sát Hình 48.4, cho biết nghi phạm số mấy có thể là thủ phạm của vụ án. Giải thích. - GV yêu cầu HS khái quát ứng dụng công nghệ di truyền trong lĩnh vực pháp y. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Nhóm HS đọc hiểu mục II tr.208 SGK, thực hiện nhiệm vụ được giao. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS quan sát ví dụ và trả lời câu hỏi: Các hướng ứng dụng công nghệ di truyền trong y tế: + Sản xuất thuốc sinh học: ví dụ 1, 2. + Liệu pháp gene chữa bệnh: ví dụ 3, 4. - HS xung phong trả lời Câu hỏi và bài tập SGK tr.209: Nghi phạm số 2 có thể là thủ phạm của vụ án vì có dấu vết DNA trùng với dấu vết DNA tại hiện trường. - HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm. - GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS ghi chép. - GV mở rộng kiến thức qua mục Em có biết SGK tr.210. - GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo. | II. Ứng dụng công nghệ di truyền trong y tế và pháp y * Trong y tế - Tạo các dòng tế bào hoặc cơ thể mang gene đích nhằm sản xuất các protein hoặc RNA làm thuốc sinh học. Ví dụ: + Dê chuyển gene sản xuất protein tơ nhện trong sữa dùng cho nhiều mục đích khác nhau như y tế (dây chằng, giác mạc mắt và sụn, gân nhân tạo), quân sự (áo giáp chống đạn),... - Chữa bệnh di truyền do gene sai hỏng gây ra, bằng cách dùng virus làm vector chuyển gene lành vào tế bào thay thế gene bệnh (liệu pháp gene). * Trong pháp y - Đối chiếu DNA thu thập từ hiện trường với dấu vết DNA của các nghi phạm → cơ sở xác định thủ phạm gây án. |
Thông tin bổ sung Dấu vân tay DNA (dấu vết DNA) Trong hệ gene người có các trình tự nucleotide ngắn được lặp lại nhiều lần, các trình tự lặp lại này đặc trưng cho từng cá thể nên được gọi là dấu vân tay DNA. Để xác định dấu vân tay DNA, kĩ thuật viên cần có mẫu tế bào như da, tóc, máu, niêm mạc. Xử lí mẫu bằng hoá chất để tách DNA, sau đó hoà tan vào trong nước. DNA sẽ được cắt thành các phân đoạn nhỏ hơn với quy trình hoá học khác để có thể có được các trình tự ngắn DNA lặp lại. Sao chép những trình tự DNA lặp lại hàng triệu lần để thu được các đoạn DNA dài hơn. Bằng phương pháp điện di trên gel, các dải DNA nổi bật khi chúng được đặt dưới ánh sáng cực tím hoặc chiếu sáng bằng tia laser. Càng nhiều đoạn trình DNA lặp lại được kiểm tra thì hồ sơ DNA càng chính xác. Các dải hiển thị giống như mã vạch, sau đó có thể được so sánh với các kết quả từ một mẫu khác để tìm sự trùng khớp. Dấu vân tay DNA được dùng trong xác định huyết thống hoặc pháp y. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng công nghệ di truyền trong làm sạch môi trường và an toàn sinh học
a. Mục tiêu: Nêu được một số ứng dụng công nghệ di truyền vào trong làm sạch môi trường, an toàn sinh học.
b. Nội dung: GV dẫn dắt vấn đề, nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục III SGK trang 209, thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm học tập: Ứng dụng công nghệ di truyền trong làm sạch môi trường và an toàn sinh học.
d. Tổ chức hoạt động:
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án toán 9 kết nối tri thức
Giáo án đại số 9 kết nối tri thức
Giáo án hình học 9 kết nối tri thức
Giáo án khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 9 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức
Giáo án lịch sử và địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án công dân 9 kết nối tri thức
Giáo án tin học 9 kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 9 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 9 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức
Giáo án thể dục 9 kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án powerpoint ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint đại số 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hình học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử và địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint công dân 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint tin học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint mĩ thuật 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint âm nhạc 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 9 kết nối tri thức