Phiếu trắc nghiệm sinh học 9 kết nối Bài 48: ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 48: ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức

BÀI 48: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DI TRUYỀN VÀO ĐỜI SỐNG

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)

Câu 1: Hoạt động nào sau đây không phải là lĩnh vực của công nghệ sinh học di truyền?

  1. Công nghệ sinh học xử lí môi trường và công nghệ gen.
  2. Công nghệ lên men và công nghệ enzyme.
  3. Công nghệ tế bào và công nghệ chuyển nhân, chuyển phôi.
  4. Công nghệ hoá chất.

Câu 2: Công nghệ tế bào là

  1. kích thích sự sinh trưởng của tế bào trong cơ thể sống.
  2. dùng hormone điều khiển sự sinh sản của cơ thể.
  3. nuôi cấy tế bào và mô trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
  4. dùng hoá chất để kìm hãm sự nguyên phân của tế bào.

Câu 3: Đâu không phải ứng dụng của công nghệ di truyền vào trong nông nghiệp?

  1. Điều trị các bệnh di truyền do gene sai hỏng gây ra trên cơ thể người.
  2. Công nghệ tạo giống cây trồng biến đổi gene.
  3. Công nghệ tạo giống vật nuôi biến đổi gene.
  4. Công nghệ lai tạo giống cây mới có nhiều đặc tính tốt.

Câu 4: Đâu là ứng dụng của công nghệ di truyền trong pháp y?

  1. Xác định danh tính hài cốt liệt sĩ trong chiến tranh từ lâu.
  2. Điều trị các bệnh di truyền do gene sai hỏng gây ra trên cơ thể người.
  3. Công nghệ tạo giống cây trồng biến đổi gene.
  4. Công nghệ tạo giống động vật biến đổi gene.

Sử dụng đoạn câu sau đây để trả lời các câu hỏi từ số 5 đến số 7

“Công nghệ di truyền được dựa trên kiến thức về..(1).. và được ứng dụng ngày càng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống như…(2)…

Ứng dụng công nghệ di truyền để tạo ..(3).. mang các tính trạng mới mong muốn và …(4)… chữa trị bệnh di truyền.”

Câu 5: Số (1) là

  1. nhiễm sắc thể.
  2. gene (DNA).
  3. nguyên phân và giảm phân.
  4. RNA.

Câu 6: Số (2) là

  1. điện ảnh, thông tin văn hóa,…
  2. thể dục thể thao, môi trường,…
  3. nông nghiệp, y tế, môi trường,…
  4. thông tin truyền thông, điện ảnh,…

Câu 7: Số (3) là

  1. sinh vật đột biến gene.
  2. sinh vật đột biến NST.
  3. sinh vật biến đổi gene.
  4. sinh vật biến đổi NST.

Câu 8: Số (4) là

  1. liệu pháp gene.
  2. công nghệ.
  3. biện pháp sinh học.
  4. biện pháp gene.

Câu 9: Việc làm nào sau đây vi phạm đạo đức sinh học?

  1. Nuôi cấy mô, tế bào thực vật.
  2. Ghép nội tạng ở người.
  3. Nhân bản vô tính động vật.
  4. Chẩn đoán giới tính thai nhi.

Câu 10: Hình ảnh dưới đây minh họa cho công nghệ nào?

  1. Tạo giống động vật đột biến gene.
  2. Tạo giống động vật đột biến NST.
  3. Tạo giống động vật chuyển gene.
  4. Nhân bản vô tính.

2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)

Câu 1: Tại sao việc tuân thủ nguyên tắc an toàn sinh học là quan trọng trong việc thực hiện các nghiên cứu, thí nghiệm công nghệ di truyền?

  1. Để đảm bảo hiệu quả của thí nghiệm.
    B. Để bảo vệ môi trường.
    C. Để đảm bảo an toàn cho người làm thí nghiệm và cộng đồng.
    D. Để đảm bảo sự thành công của dự án nghiên cứu.

.Câu 2: Đâu không phải ứng dụng của công nghệ di truyền trong làm sạch môi trường và an toàn sinh học?

  1. Định danh, xác định huyết thông bằng dữ liệu DNA.
  2. Tạo vi khuẩn tổng hợp enzyme phân giải chất gây ô nhiễm .
  3. Xác định và loại bỏ tác nhân gây mất an toàn của vi khuẩn gây ngộ độc thực phẩm.
  4. Xác định và loại bỏ tác nhân gây mất an toàn của vũ khí sinh học mang vi khuẩn gây bệnh.

Câu 3: Đâu không phải ứng dụng của công nghệ di truyền trong y tế và pháp y?

  1. Tạo các dòng sinh vật hoặc cơ thể nhằm sản xuất protein hoặc RNA làm thuốc sinh học.
  2. Chữa trị bệnh di truyền do gene sai hỏng gây ra.
  3. Đối chiếu DNA thu thập ở hiện tường điều tra tội phạm để xác định thủ phạm gây án.
  4. Tạo giống cây kháng sâu bệnh.

Câu 4: Đâu không phải loài cây biển đổi gene được đưa vào sản xuất nông nghiệp?

  1. Giống cây cà rốt kháng mọi loại bệnh.
  2. Giống ngô Bt kháng sâu.
  3. Giống lúa vàng tổng hợp được Beta – carotene.
  4. Giống đu đủ kháng virus bệnh.

3. VẬN DỤNG (2 CÂU)

Câu 1: Cho các nhận định sau

  1. Chưa có bằng chứng cho thấy cây biến đổi gene và vật nuôi chuyển gene gây hại cho con người và môi trường.
  2. Các giống cây biến đổi gene có sản lượng và chất lượng tốt hơn giống truyền thống.
  3. Các chủng vi khuẩn và virus được dùng làm vector trong công nghệ di truyền thường không sống được trong tự nhiên.
  4. Các biện pháp an toàn sinh học được các nhà nghiên cứu áp dụng để đảm bảo an toàn đối với môi trường, sức khở con người và vật nuôi.
  5. Mở rộng vùng trồng cây biến đổi gene có thể làm giảm đa dạng sinh học (nguồn gene) tự nhiên.

Số nhận định nói về lợi ích của công nghệ di truyền là

  1. 1.
  2. 2.
  3. 3.
  4. 4.

Câu 2: Cho các nhận định sau

  1. Các sản phẩm từ cây biến đổi gene và vật nuôi chuyển gene có thể ảnh hưởng tới con người và môi trường theo cách chưa biết.
  2. Các cơ thể mang gene mới có thể thoát ra ngoài môi trường và chuyển gene tái tổ hợp sang các cơ thể hoang dại, gây vấn đề mới khó kiểm soát.
  3. Các chủng vi khuẩn và virus được dùng làm vector trong công nghệ di truyền thường không sống được trong tự nhiên.
  4. Nhiều quốc gia chưa có quy định về ghi nhãn sản phẩm biến đổi gene nên người tiêu dùng không phân biệt được sản phẩm có nguồn gốc biến đổi gene.

Số nhận định nói về rủi ro của công nghệ di truyền là

  1. 1.
  2. 3.
  3. 2.
  4. 4.

=> Giáo án KHTN 9 kết nối bài 48: Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 9 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay