Đáp án Toán 6 Kết nối tri thức chương 3 bài 15. Quy tắc dấu ngoặc
File đáp án Toán 6 Kết nối tri thức chương 3 bài 15. Quy tắc dấu ngoặc . Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu dành độc lập tự chủ. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống theo Module 3
BÀI 15. QUY TẮC DẤU NGOẶC
Bài 1: Viết tổng sau dưới dạng không có dấu ngoặc :
( -23) – 15 – (-23) + 5 + (-10)
Đáp án:
(-23) -15 – (-23) + 5 + (-10)
= -23 -15 + 23 + 5 -10
Bài 2: Tính và so sánh kết quả của:
- a) 4 + (12 – 15) và 4 + 12 – 15;
- b) 4 – (12 – 15) và 4 – 12 + 15.
Đáp án:
- a) 4 + (12 - 15) = 4 + (-3) = 1
4 + 12 - 15 = 16 - 15 = 1
Vậy 4 + (12 - 15) = 4 + 12 - 15
- b) 4 - (12 - 15) = 4 - (-3) = 7
4 - 12 + 15 = (-8) + 15 = 7
Vậy 4 – (12 – 15) = 4 – 12 + 15.
Bài 3: Hãy nhận xét về sự thay đổi dấu của các số hạng trong dấu ngoặc trước và sau khi bỏ dấu ngoặc.
Đáp án:
Nhận xét:
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu " + " đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu " - " đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu " + " đổi thành " - " và dấu " - " đổi thành " + "
Bài 4: Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau :
- a) (-385 + 210) + (385 - 217)
- b) (72 - 1 956) - (-1 956 + 28)
Đáp án:
- a) (-385 + 210) + (385 - 217) = -385 + 210 + 385 - 217 = -7
- b) (72 - 1 956) - (-1 956 + 28) = 72 - 1 956 + 1956 - 28 = 44
Bài 5: Tính một cách hợp lí
- a) 12 + 13 + 14 - 15 - 16 – 17
- b) (35 - 17) - (25 - 7 + 22)
Đáp án:
- a) 12 + 13 + 14 - 15 - 16 - 17 = (12 - 15) + (13 - 16) + (14 - 17)
= (-3) + (-3) + (-3) = -9
- b) (35 - 17) - (25 - 7 + 22) = 35 - 17 -25 + 7 - 22 = (35 - 25) - (17 - 7) - 22
= 10 - 10 - 22 = -22
Bài 6: Cho bảng 3 x 3 vuông như Hình 3. 17.
- a) Biết rằng tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng 0. Tính tổng các số trong bảng đó.
- b) Hãy thay các chữ cái trong bảng bởi số thích hợp sao cho tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng 0
Đáp án:
- a) Có: a - 2 - 1 = 0
-4 + b + c = 0
d + e + g = 0
Tổng các số trong bảng là tổng của 3 kết quả trên nên bằng 0.
- b) a + ( -2 ) + (-1) = 0 => a = 3
a + ( -4 ) + d = 0 => 3 + ( -4 ) + d = 0 => d = 1
( -1 ) + b + d = 0 => (-1 ) + b + 1 = 0 => b = 0
( -4 ) + b + c = 0 => ( -4) + 0 + c = 0 => c = 4
( -2) + b + e = 0 => ( -2 ) + 0 + e = 0 => e = 2
( -1 ) + c + g = 0 => ( -1) + 4 + g = 0 => g = -3
Vậy a = 3 ; b = 0; c = 4 ; d = 1 ; e = 2 ; g = -3
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 3.19: Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:
- a) -321 + (-29) - 142 - (-72)
- b) 214 - (-36) + (-305)
Đáp án:
- a) -321 + (-29) - 142 - (-72) = -321 - 29 - 142 + 72 = -420
- b) 214 - (-36) + (-305) = 214 + 36 - 305 = -55
Bài 3.20: Tính một cách hợp lí:
- a) 21 - 22 + 23 - 24
- b) 125 - (115 - 99)
Đáp án:
- a) 21 - 22 + 23 - 24 = (21 - 22) + (23 - 24) = (-1) + (-1) = -2
- b) 125 - (115 - 99) = 125 - 115 + 99 = (125 - 115) + 99 = 10 + 99 = 109
Bài 3.21: Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
- a) (56 - 27) - (11 + 28 - 16)
- b) 28 + (19 - 28) - (32 - 57)
Đáp án:
- a) (56 - 27) - (11 + 28 - 16) = 56 - 27 - 11 - 28 + 16 = 6
- b) 28 + (19 - 28) - (32 - 57) = 28 + 19 – 28 – 32 + 57 = 19
Bài 3.22: Tính một cách hợp lí:
- a) 232 - (581 + 132 - 331)
- b) [12 + (-57)] - [-57 - (-12)]
Đáp án:
- a) 232 - (581 + 132 - 331) = 232 - 581 - 132 + 331
= (232 - 132) - (581 - 331) = 100 - 250 = -150
- b) [12 + (-57)] - [-57 - (-12)] = 12 - 57 + 57 - 12 = 0
Bài 3.23: Tính giá trị của các biểu thức sau:
- a) (23 + x) - (56 - x) với x = 7
- b) 25 - x - (29 + y - 8) với x = 13, y = 11
Đáp án:
- a) Với x = 7
(23 + x) - (56 - x) = (23 + 7) - (56 - 7) = 30 - 49 = -19
- b) Với x = 13, y = 11
25 - x - (29 + y - 8) = 25 - 13 - (29 + 11 - 8) = 12 - 32 = -20