Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 cánh diều Bài 29: môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 cánh diều Bài 29: môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 29: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng với môi trường tự nhiên?

  • A. Là kết quả của lao động của con người
  • B. Phát triển theo các quy luật của tự nhiên
  • C. Không có sự chăm sóc thì bị huỷ hoại.
  • D. Tồn tại hoàn toàn phụ thuộc con người.

Câu 2: Người ta chia môi trường sống làm ba loại: Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, môi trường nhân tạo là dựa vào

  • A. tác nhân
  • B. kích thước
  • C. chức năng
  • D. thành phần

Câu 3: Môi trường nào sau đây bao gồm các mối quan hệ xã hội trong sản xuất, trong phân phối, trong giao tiếp?

  • A. Môi trường nhân tạo.
  • B. Môi trường tổng hợp.
  • C. Môi trường xã hội.
  • D. Môi trường tự nhiên.

Câu 4: Tài nguyên nào sau đây không thể khôi phục được?

  • A. nước
  • B. sinh vật
  • C. biển
  • D. khoáng sản

Câu 5: Môi trường nào sau đây bao gồm các mối quan hệ xã hội trong sản xuất, trong phân phối, trong giao tiếp?

  • A. Môi trường tự nhiên.
  • B. Môi trường nhân tạo
  • C. Môi trường tổng hợp
  • D. Môi trường xã hội.

Câu 6: Đối với sự phát triển của xã hội loài người, môi trường tự nhiên là nhân tố

  • A. không có tác động gì.
  • B. có vai trò quan trọng.
  • C. có vai trò quyết định.
  • D. tác động không đáng kể.

Câu 7: Biện pháp quan trọng nhất để tránh nguy cơ cạn kiệt của tài nguyên khoáng sản là

  • A. ngừng khai thác, hạn chế sử dụng nhiều nhất và sản xuất vật liệu thay thế hiệu quả
  • B. sử dụng tiết kiệm, phân loại tài nguyên, ngừng khai thác những tài nguyên cạn kiệt
  • C. khai thác một cách hợp lí, sử dụng tiết kiệm, sản xuất các vật liệu thay thế hiệu quả
  • D. sản xuất các vật liệu thay thế, sử dụng một số loại nhất định và chỉ được khai thác ít.

Câu 8: Các nhà khoa học đã báo động về nguy cơ nào sau đây?

  • A. Ô nhiễm môi trường (nước, đất và không khí
  • B. Mất cân bằng sinh thái, khủng hoảng môi trường
  • C. Suy giảm sự đa dạng sinh học, ô nhiễm môi trường
  • D. Mất cân bằng sinh thái, suy giảm đa dạng sinh học

Câu 9: Tài nguyên sinh vật bao gồm các nhóm là

  • A. thực vật, vi sinh vật, động vật, quần thể sinh vật.
  • B. động vật, thực vật, vi khuẩn, sinh thái cảnh quan.
  • C. động vật, vi sinh vật, quần xã sinh vật, cơ thể sống.
  • D. động vật, thực vật, vi sinh vật, sinh thái cảnh quan.

Câu 10: Nhận định nào sau đây không đúngvề tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Có vai trò quyết định sự phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế giới.
  • B. Phân bố không đều giữa các quốc gia, khu vực, vùng lãnh thổ trên toàn thế giới.
  • C. Là các thành phần của tự nhiên (bao gồm các vật thể và các lực lượng tự nhiên).
  • D. Được sử dụng làm phương tiện sản xuất, đối tượng tiêu dùng ở trình độ nhất định

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánBCCDD
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánBCBDA



 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Tài nguyên thiên nhiên vô hạn là

  • A. Là các loại tài nguyên có thể tự tái tạo liên tục, không phụ thuộc vào sự tác động của con người, như các loại năng lượng mặt trời, gió, thuỷ triều, sóng biền, địa nhiệt,...
  • B. Là các tài nguyên có thể tự duy trì hoặc tự bổ sung một cách liên tục nếu được quản lí một cách thông minh, như: nước, đất, sinh vật,...
  • C. Là các tài nguyên mà tốc độ tiêu thụ của con người vượt quá tốc độ bổ sung, phục hồi của chúng, như: than đá, sắt,...
  • D. Là tổng hợp những điều kiện bên ngoài có ảnh hưởng tới đời sống và sự phát triển của con người

Câu 2: Yếu tố nào sau đây không thuộc môi trường nhân tạo?

  • A. Cơ sở hạ tầng
  • B. Quy định
  • C. Các khu đô thị
  • D. Công viên nhân tạo

Câu 3: Sự phát triển của khoa học - kĩ thuật làm cho danh mục tài nguyên thiên nhiên có xu hướng

  • A. biến mất.
  • B. mở rộng.
  • C. thu hẹp.
  • D. không thay đổi.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây không thuộc môi trường xã hội?

  • A. Phong tục tập quán
  • B. Sinh vật
  • C. Luật lệ
  • D. Quy định

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của môi trường nhân tạo?

  • A. Gồm tất cả những gì thuộc về tự nhiên ở xung quanh con người.
  • B. Có mối quan hệ trực tiếp đến sự phát triển của con người.
  • C. Là kết quả lao động của con người, phụ thuộc vào con người.
  • D. Phát triển theo quy luật tự nhiên, bị tác động của con người.

Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về môi trường tự nhiên?

  • A. Xuất hiện trên bề mặt Trái Đất phụ thuộc vào con người
  • B. Bị huỷ hoại nếu không có bàn tay chăm sóc của con người
  • C. Phát triển theo quy luật tự nhiên
  • D. Là kết quả lao động của con người

Câu 7: Sự hạn chế của các nguồn tài nguyên thiên nhiên thể hiện rõ nhất ở

  • A. tài nguyên khoáng sản.
  • B. tài nguyên sinh vật.
  • C. tài nguyên đất.
  • D. tài nguyên nước.

Câu 8: Tài nguyên thiên nhiên là

  • A. tất cả các thành phần tự nhiên có trên Trái Đất
  • B. toàn bộ giá trị vật chất có trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng để phục vụ cuộc sống
  • C. các thành phần của tự nhiên có tác động đến cuộc sống của con người.
  • D. tất cả những gì có trong tự nhiên, đã và đang ảnh hưởng đến cuộc sống của con người.

Câu 9: Tài nguyên thiên nhiên vô hạn là tài nguyên nào sau đây?

  • A. Gió, thuỷ triều, sóng biển, địa nhiệt.
  • B. Không khí, khoáng sản, đất, nước.
  • C. Nước, đất, sóng biển, khoáng sản.
  • D. Năng lượng Mặt Trời, đất, sinh vật.

Câu 10: Vai trò nào dưới đây không phải của môi trường?

  • A. Là không gian sống của con người
  • B. Là nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên
  • C. Là nơi tồn tại các quy luật tự nhiên
  • D. Là nơi chứa đựng các phễ thải do con người tạo ra

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánABBBC
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánCABAC



 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Môi trường là gì và gồm những thành phần nào?

Câu 2 (4 điểm). Suy thoái môi trường là gì?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

* Khái niệm: Môi trường là tất cả những gì xung quanh chúng ta, tạo điều kiện để chúng ta sống, hoạt động và phát triển.

* Môi trường sống của con người gồm:

 - Môi trường tự nhiên: bao gồm các thành phần của tự nhiên (địa chất, địa hình, khoáng sản, đất, nước, khí hậu, sinh vật);  - Môi trường xã hội: bao gồm các mối quan hệ giữa con người với con người (luật lệ, thể chế, quy định,...);  - Môi trường nhân tạo: bao gồm các nhân tố do con người tạo nên (khu đô thị, công viên, nhà máy, công sở,...).

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

 - Suy thoái môi trường: Là tình trạng mà khi chất lượng của các tài nguyên không ngừng bị giảm sút, do khai thác quá mức và sử dụng tài nguyên không hợp lí. Ví dụ:  +Tài nguyên đất bị suy thoái: Đất bạc màu, xói mòn trơ sỏi đá, đất bị ô nhiễm, đất bị đá ong hóa, đất bị sa mạc hóa,...  + Tài nguyên sinh vật: Rừng bị tàn phá, diện tích đất trống, đồi trọc tăng lên nhiều; nhiều loài bị tuyệt chủng hoặc đứng trước nguy cơ bị tuyệt chủng; số lượng cá thể trong mỗi loài ít dần đi,....

4 điểm



 

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Trình bày đặc điểm và vai trò của môi trường?

Câu 2 (4 điểm). Ô nhiễm môi trường là gì?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

 - Đặc điểm của môi trường:  +Có quan hệ mật thiết và tác động qua lại với con người.  + Có thể tác động và ảnh hưởng đến con người.  - Vai trò của môi trường:  + Tạo không gian sống cho con người và sinh vật.  + Chứa đựng và cung cấp các nguồn tài nguyên thiên nhiên cần thiết cho hoạt động sản xuất và đời sống con người.  + Là nơi chứa đựng, cân bằng và phân huỷ các chất thải do con người tạo ra.  + Lưu giữ và cung cấp thông tin, nhờ đó con người có thể hiểu biết được quá khứ và dự đoán được tương lai cho chính mình.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Ô nhiễm môi trường: Là trạng thái mà khi lượng các chất thải độc hại đưa vào môi trường vượt quá nồng độ cho phép, có thể gây hại cho sức khỏe của con người, đời sống của sinh vật. Nguyên nhân chủ yếu do lượng chất thải trong quá trình sản xuất và sinh hoạt của con người xả thải vào môi trường không qua xử lí. Các chất thải ở nhiều dạng khác nhau: dạng khí (khí thải), lỏng (nước thải), rắn (chất thải rắn) chứa hoá chất....

4 điểm



 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Phải bảo vệ môi trường vì

  • A. không có bàn tay của con người thi môi trường sẽ bị huỷ hoại
  • B. con người có thể làm nâng cao chất lượng môi trường.
  • C. ngày nay không nơi nào trên Trái Đất không chịu tác động của con người.
  • D. môi trường có vai trò rất quan trọng đối với xã hội loài người

Câu 2. Loại tài nguyên nào sau đây không thuộc nhóm tài nguyên thiên nhiên vô hạn?

  • A. Đất trồng
  • B. Sóng biển
  • C. Thuỷ triều
  • D. Năng lượng gió

Câu 3.  Tài nguyên thiên nhiên là một khái niệm có tính

  • A. ổn định
  • B. phát triển
  • C. cố định
  • D. không thay đổi

Câu 4. Tài nguyên thiên nhiên vô hạn là tài nguyên nào sau đây?

  • A. Gió, thuỷ triều, sóng biển, địa nhiệt.
  • B. Nước, đất, sóng biển, khoáng sản
  • C. Năng lượng Mặt Trời, đất, sinh vật
  • D. Không khí, khoáng sản, đất, nước

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Tài nguyên thiên nhiên được phân loại theo những tiêu chí nào?

Câu 2 (2 điểm): Môi trường địa lí có những chức năng nào?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánCABA

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

 + Theo thuộc tính tự nhiên: Tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khí hậu, tài nguyên sinh vật, tài nguyên khoáng sản...  + Theo công dụng kinh tế: Tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên công nghiệp, tài nguyên du lịch...  + Theo khả năng có thể bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người: tài nguyên có thể bị hao kiệt (tài nguyên không khôi phục được: khoáng sản; tài nguyên có thể khôi phục được: đất trồng, các loài động, thực vật,...); tài nguyên không bị hao kiệt: năng lượng mặt trời, gió, nước,...4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Môi trường địa lí có 3 chức năng chính:

 - Là không gian sống của con người.  - Là nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên  - Là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra

2 điểm



 

 

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Môi trường sống của con người bao gồm có

  • A. môi trường xã hội, môi trường nhân tạo và môi trường kinh tế
  • B. môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo và môi trường xã hội.
  • C. môi trường nhân văn, môi trường nhân tạo và môi trường dân cư
  • D. môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo và môi trường kinh tế

Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của môi trường?

  • A. Môi trường là nguồn cung cấp tài nguyên cho sản xuất và đời sống của con người.
  • B. Môi trường có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của xã hội loài người.
  • C. Môi trường là nhân tố quyết định đối với sự phát triển của xã hội loài người
  • D. Môi trường là nơi chứa đựng chất thải do con người tạo ra

Câu 3. Tài nguyên không thể tái tạo là

  • A. Là các tài nguyên có thể tự duy trì hoặc tự bổ sung một cách liên tục nếu được quản lí một cách thông minh, như: nước, đất, sinh vật,...
  • B. Là các loại tài nguyên có thể tự tái tạo liên tục, không phụ thuộc vào sự tác động của con người, như các loại năng lượng mặt trời, gió, thuỷ triều, sóng biền, địa nhiệt,...
  • C. Là tổng hợp những điều kiện bên ngoài có ảnh hưởng tới đời sống và sự phát triển của con người
  • D. Là các tài nguyên mà tốc độ tiêu thụ của con người vượt quá tốc độ bổ sung, phục hồi của chúng, như: than đá, sắt,...

Câu 4. Yếu tố nào sau đây không thuộc môi trường tự nhiên?

  • A. Phong tục tập quán
  • B. Nước
  • C. Đất
  • D. Sinh vật

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Trình bày đặc điểm chung và vai trò của tài nguyên thiên nhiên?

Câu 2 (2 điểm): Môi trường có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của xã hội loài người?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánBCDA

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

 - Đặc điểm chung của tài nguyên thiên nhiên:  + Phân bố không đồng đều theo không gian lãnh thổ.  + Phần lớn các nguồn TNTN có giá trị kinh tế được hình thành qua quá trình phát triển lâu dài của tự nhiên và lịch sử.  - Vai trò:  + Là nguồn lực cơ bản để phát triển kinh tế - xã hội.  + Là tiền đề quan trọng cho tích luỹ, tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội.4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển của xã hội loài người:

 - Tài nguyên thiên nhiên là nguồn lực quan trọng của quá trình sản xuất, đặc biệt trong việc phát triển các ngành công nghiệp khai thác, chế biến và cung cấp nguyên - nhiên liệu cho các ngành kinh tế khác.  - Tài nguyên thiên nhiên là nguồn lực quan trọng của quá trình sản xuất, đặc biệt trong việc phát triển các ngành công nghiệp khai thác, chế biến và cung cấp nguyên - nhiên liệu cho các ngành kinh tế khác.

 - Tài nguyên thiên nhiên là cơ sở để tích luỹ vốn và phát triển ổn định - Tài nguyên thiên nhiên là cơ sở để tích luỹ vốn và phát triển ổn định

2 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay