Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 7 kết nối Bài 2 Thực hành tiếng Việt 2: Nghĩa của từ ngữ
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 7 kết nối tri thức Bài 2 Thực hành tiếng Việt 2: Nghĩa của từ ngữ. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 7 kết nối tri thức (có đáp án)
ĐỀ THI 15 PHÚT – THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: NGHĨA CỦA TỪ
ĐỀ SỐ 1
- Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Chọn chữ cái trước câu có đáp án trả lời đúng.
Câu 1: Sách Ngữ văn Sơn Tinh, Thủy Tinh giải thích Sơn Tinh, thần núi; Thủy Tinh, thần nước đã giải thích theo cách nào?
- Sử dụng khái niệm
- Dùng từ trái nghĩa với từ được giải thích
- Dùng từ đồng nghĩa với từ được giải thích
- Miêu tả hành động, kết hợp với trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
Câu 2: Yếu tố “vô” trong từ “vô vị” mang nghĩa gì?
- Không
- Có
- Vừa có vừa không
- Vào
Câu 3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau : Bác Hồ đã .... để lại muôn vàn nỗi nhớ thương cho con cháu của Người.
- Đi nhanh
- Đi dạo
- Đi xa
- Đi khuất
Câu 4: Khi giải thích "Cầu hôn: xin được lấy làm vợ" là đã giải thích nghĩa của từ bằng cách nào?
- Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích.
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- Kết hợp giữa dùng từ đồng nghĩa với trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- Dùng từ trái nghĩa với từ được giải thích.
Câu 5: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau : Xe tôi bị hỏng vì vậy tôi...đi bộ đi học.
- Bị
- Được
- Cần
- Phải
Câu 6: Học lỏm có nghĩa là?
- nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
- học và luyện tập để có hiểu biết và có kỹ năng.
C.học văn hóa có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một cách khái quát)
- tìm tòi, hỏi han để học tập.
- Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Nghĩa của từ là gì? Nêu ví dụ.
Câu 2: (2 điểm) Giải thích các từ sau: tốt bụng, dũng cảm, rực rỡ, nhẹ nhàng.
ĐỀ SỐ 2
- Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1: Tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản sau là: “Cái nết đánh chết cái đẹp”
- Coi trọng phẩm chất đức hạnh con người hơn hình thức bề ngoài.
- Đề cao cái đẹp về hình thức, hơn cái đẹp về phẩm chất.
- Ca ngợi vẻ đẹp ngoại hình, hình thức bên ngoài.
- Khẳng định giá trị của cái đẹp và cái nết, bao giờ cái đạp cũng hơn cái nết.
Câu 2: Nói giảm nói tránh là gì?
- Là cách dùng diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự
- Là dùng các từ ngữ sử dụng khi miêu tả con người để gọi tên, miêu tả con vật, đồ vật hay sự vật nào đó
- Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng
- Là phóng đại có mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả
Câu 3: Xác định biện pháp nói giảm nói tránh trong đoạn thơ sau
Mười, hai mươi năm
Anh không về nữa
Anh vẫn một mình
Trường Sơn núi cũ
- Hai mươi năm
- Không về
- Một mình
- Núi cũ
Câu 4: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản sau: “Ai làm cho bướm lìa hoa – Cho chim xanh nỡ bay qua vườn hồng”
- Ẩn dụ
- Nói quá
- Nói giảm, nói tránh
- Hoán dụ
Câu 5: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản sau: “Giận bầm gan tím ruột”
- Ẩn dụ
- Nói quá
- Nói giảm, nói tránh
- Hoán dụ
Câu 6: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản sau: “Bác Dương thôi đã thôi rồi”
- Ẩn dụ
- Nói quá
- Nói giảm, nói tránh
- Hoán dụ
- Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Biện pháp tu từ có tác dụng như thế nào?
Câu 2: (2 điểm) Sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh để thay đối các câu sau:
- a) Chiếc khăn len này được đan thật xấu.
- b) Con chó đã chết rồi.
- c) Không khí ở đây thật khó chịu.
- d) Bạn dạo này béo quá
=> Giáo án tiết: Nghĩa của từ ngữ, biện pháp tu từ