Đề kiểm tra 15 phút Toán 8 cánh diều Chương 6 Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Toán 8 cánh diều 8 cánh diều Chương 6 Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ . Đồ thị của hàm số. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Toán 8 cánh diều (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 2: MÔ TẢ VÀ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU TRÊN CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Hãy sắp xếp các bước dưới đây thành phương pháp để vẽ một biểu đồ cột:
1 - Hình thu được là biểu đồ hình cột tần số hoặc tần suất
2 - Trên đường thẳng nằm ngang ( dùng làm trục số) ta đánh dấu các khoảng xác định lớp
3 - Vẽ hai đường thẳng vuông góc
4 - Tại mỗi khoảng ta dựng một cột hình chữ nhật với đáy là khoảng đó còn chiều cao bằng tần số hoặc tần suất của lớp mà khoảng đó xác định
A. 3 – 2 – 4 – 1;
B. 2 – 3 – 1 – 4;
C. 3 – 4 – 2 – 1;
D. 2 – 3 – 4 – 1.
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng chè của nước ta giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Kết hợp.
C. Đường.
D. Miền.
Câu 3. Cho bảng số liệu:
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2010 – 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường.
B. Tròn.
C. Miền.
D. Kết hợp.
Câu 4. Có bao nhiêu loại biểu đồ để biểu diễn tần số tần suất của các số liệu?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Biểu đồ đường gấp khúc dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu
B. Biểu đồ cột không thích hợp để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột
C. Biểu đồ hình tròn thích hợp để mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể
D. Biểu đồ cột thích hợp để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột
Câu 6. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Biểu đồ hình tròn thích hợp để mô tả tỉ lệ của các … so với …
A. tổng thể, giá trị dữ liệu.
B. giá trị giữ liệu này, giá trị dữ liệu kia.
C. lớp này, lớp kia
D. giá trị dữ liệu, tổng thể.
Câu 7. Chọn phát biểu đúng.
A. Chỉ khi biểu diễn dữ liệu trên bảng mới giúp ta có cái nhìn trưc quan về dữ liệu
B. Chỉ khi biểu diễn dữ liệu trên biểu đồ mới giúp ta có cái nhìn trưc quan về dữ liệu
C. Biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ giúp ta có cái nhìn trưc quan về dữ liệu
D. Biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ không giúp ta có cái nhìn trưc quan về dữ liệu
Câu 8. Cho bảng số liệu:
Theo bảng số liệu để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng cà phê của nước ta giai đoạn 2010 – 2017, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Đường.
B. Miền.
C. Kết hợp.
D. Tròn.
Câu 9. Cho bảng số liệu
Để biểu thị sự chuyển dịch cơ cấu của từng ngành trong cơ cấu giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản theo bảng số liệu trên, biểu đồ thích hợp là:
A. Đường biểu diễn
B. Miền
C. Cột
D. Hình tròn
Câu 10. Cho bảng số liệu:
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo khu vực kinh tế của nước ta thời kì 1990 – 2009, sau khi xử lí ra đơn vị % là:
A. Cột chồng
B. Đường
C. Tròn
D. Miền
ĐỀ 2
Câu 1 (4 điểm). Diện tích và sản lượng chè của nước ta giai đoạn 2010 – 2017
Năm | 2010 | 2014 | 2015 | 2017 |
Diện tích (nghìn ha) | 129,9 | 132,6 | 133,6 | 129,3 |
Sản lượng (nghìn tấn) | 834,6 | 981,9 | 1012,9 | 1040,8 |
Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn bảng thống kê trên
Câu 2 (6 điểm). Một giáo viên dạy Giáo dục thể chất đã thống kê thời gian chạy 100 m (tính theo giây) của 20 học sinh nam và ghi lại trong bảng số liệu ban đầu như sau:
13 | 14 | 15 | 14 | 14 | 13 | 15 | 15 | 14 | 16 |
15 | 15 | 16 | 13 | 15 | 15 | 14 | 13 | 14 | 15 |
Chuyển dữ liệu từ bảng số liệu ban đầu ở trên sang dạng bảng thống kê sau đây:
Thời gian chạy (giây) | 13 | 14 | 15 | 16 |
Số học sinh | ? | ? | ? |
|
Tỉ lệ phần trăm | ? | ? | ? |
|
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Sản lượng nuôi tôm phân theo địa phương của các tỉnh Cà Mau và Tiền Giang được thể hiện ở hai biểu đồ sau (đơn vị: tấn):
Hãy cho biết các phát biểu nào là sai:
i. Sản lượng nuôi tôm mỗi năm của tỉnh Tiền Giang đều cao hơn tỉnh Cà Mau.
ii. Ở tỉnh Cà Mau, sản lượng nuôi tôm năm 2018 tăng gấp hơn 4 lần so với năm 2008
iii. Ở tỉnh Tiền Giang, sản lượng nuôi tôm năm 2018 tăng gấp hơn 2,5 lần so với năm 2008.
A. phát biểu ii sai
B. phát biểu iii sai
C. phát biểu i và ii sai
D. Cả 3 phát i, ii, iii đều sai
Câu 2. Để so sánh sản lượng nuôi tôm của hai tỉnh Cà Mau và Tiền Giang, ta nên sử dụng loại biểu đồ nào?
A. biểu đồ cột ghép.
B. Biểu đồ tròn
C. Biểu đồ đường
D. Không có biểu đồ phù hợp
Câu 3. Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa theo khu vực kinh tế nước ta, giai đoạn 2010-2014 theo bảng số liệu dưới đây, biểu đồ nào là thích hợp nhất?
A. Tròn
B. Đường
C. Cột
D. Miền
Câu 4. Để thể hiện số lượng bò và sản lượng thịt bò nước ta, giai đoạn 2010-2014 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợpp nhất?
A. Miền
B. Kết hợp
C. Đường
D. Tròn
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1. (3 điểm) Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn bảng thống kê lượng mưa (đơn vị mm) ở Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 4 đến tháng 10 trong một năm
Tháng | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Lượng mưa (mm) | 55 | 231 | 328 | 304 | 265 | 325 | 257 |
Câu 2. (3 điểm) Bảng số liệu sau đây thống kê sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 1950 – 2014 (đơn vị: triệu tấn).
Năm | 1950 | 1970 | 1980 | 1990 | 2000 | 2010 | 2014 |
Sản lượng | 676 | 1213 | 1561 | 1950 | 2060 | 2475 | 2817,3 |
Để biểu diễn số lượng đàn bò và đàn lợn trên thế giới qua các năm, biểu đồ nào thích hợp nhất?
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Cho bảng số liệu :
Biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu dân số thế giới phân theo châu lục năm 1985 và 2005 là:
A. Biểu đồ tròn
B. Biểu đồ đường
C. Biểu đồ cột
D. Biểu đồ miền
Câu 2. Cho bảng số liệu
Vẽ biểu đồ thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ta chọn biểu đồ nào là thích hợp?
A. Biểu đồ miền
B. Biểu đồ tròn
C. Biểu đồ kết hợp cột và đường
D. Biểu đồ cột
Câu 3. Cho bảng số liệu:
Để thể hiện cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế của nước ta năm 2000 và năm 2013, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn
B. Biểu đồ đường
C. Biểu đồ cột
D. Biểu đồ miền
Câu 4. Cho bảng số liệu:
Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta qua bảng số liệu trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ đường
D. Biểu đồ kết hợp cột, đường.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm). Bảng số liệu sau đây biểu thị số lượng đàn bò và đàn lợn trên thế giới giai đoạn 1980 – 2014 (đơn vị: triệu con).
Năm Vật nuôi | 1980 | 1990 | 2000 | 2010 | 2014 |
Bò | 1218,1 | 1296,8 | 1302,9 | 1453,4 | 1482,1 |
Lợn | 778,8 | 848,7 | 856,2 | 975,0 | 986,6 |
Để biểu diễn số lượng đàn bò và đàn lợn trên thế giới qua các năm, biểu đồ nào thích hợp nhất?
Câu 2 (3 điểm). Kết quả học tập học kì 1 của học sinh 8A và 8B được ghi lại trong bảng sau:
Xếp loại học tập | Tốt | Khá | Đạt | Chưa đạt |
Lớp 8A | 20% | 31% | 45% | 4% |
Lớp 8B | 10% | 45% | 38% | 7% |
So sánh tỉ lệ học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của hai lớp 8A và 8B