Đề thi cuối kì 1 Công nghệ 9 Cắt may Chân trời sáng tạo (Đề số 3)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 9 - Trải nghiệm nghề nghiệp - Mô đun Cắt may - Chân trời sáng tạo - Cuối kì 1 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 học kì 1 môn Công nghệ 9 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Cắt may chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS…………... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
CÔNG NGHỆ CẮT MAY 9
CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1 (0,25 điểm). Mục đích của việc lập bản vẽ cắt may là gì?
- Để trang trí sản phẩm.
- Để truyền đạt thông tin cắt và may chính xác.
- Để tăng chi phí sản xuất.
- Để giảm thời gian sản xuất.
Câu 2 (0,25 điểm). Khi ghi chú kích thước trong bản vẽ cắt may, điều nào là quan trọng nhất?
- Độ dài của chỉ khâu.
- Kích thước của các chi tiết.
- Màu sắc của vải.
- Thời gian hoàn thành.
Câu 3 (0,25 điểm). Tại sao việc ghi chú tỉ lệ trong bản vẽ cắt may là cần thiết?
- Để dễ dàng thay đổi thiết kế.
- Để làm giảm thời gian sản xuất.
- Để làm cho bản vẽ đẹp hơn.
- Để đảm bảo độ chính xác khi cắt vải.
Câu 4 (0,25 điểm). Khi lập bản vẽ cắt may cho sản phẩm mới, yếu tố nào không cần phải ghi chú?
- Kích thước sản phẩm.
- Tên nhà thiết kế.
- Màu sắc của sản phẩm.
- Đường may.
Câu 5 (0,25 điểm). Phần nào trong bản vẽ cắt may không cần thiết phải có tên kí hiệu?
- Hướng dẫn cắt.
- Kích thước.
- Tên loại vải.
- Tên tất cả các thợ may.
Câu 6 (0,25 điểm). Yếu tố nào là cần thiết để đảm bảo rằng bản vẽ cắt may được hiểu đúng?
- Sử dụng các kí hiệu không phổ biến.
- Ghi chú đầy đủ và rõ ràng.
- Tạo ra các bản vẽ phức tạp.
- Chỉ sử dụng màu sắc.
Câu 7 (0,25 điểm). Tại sao việc chỉ rõ chất liệu vải trong bản vẽ cắt may là quan trọng?
- Để tăng độ bền của sản phẩm.
- Để đảm bảo tính thẩm mỹ.
- Để xác định cách thức bảo quản và giặt là.
- Để giảm chi phí sản xuất.
Câu 8 (0,25 điểm). Trong công thức tính kích thước, các số đo được kí hiệu bằng:
- Chữ viết tắt.
- Chữ in hoa.
- Chữ in đậm.
- Chữ in thường.
Câu 9 (0,25 điểm). Đơn vị đo được sử dụng trên bản vẽ cắt may là:
- mm.
- dm.
- cm.
- m.
Câu 10 (0,25 điểm). : Tạp dề là gì?
A. Trang phục chuyên dụng dùng để che phủ vùng ngực và bụng của người mặc, nhằm bảo vệ quần áo và cơ thể khỏi hơi nóng hoặc chất bẩn trong quá trình làm việc.
B. Phụ kiện bảo vệ trang phục của con người khỏi bụi bẩn trong quá trình hoạt động và làm việc.
C. Phụ kiện chuyên dụng để để che phủ vùng ngực và bụng của người mặc cho các mục đích khác nhau, tùy thuộc vào hoạt động của người mặc.
D. Trang phục chuyên dụng được may từ nhiều chất liệu và nhiều kiểu dáng khác nhau, nhằm bảo vệ quần áo và cơ thể khỏi hơi nóng hoặc chất bẩn trong quá trình làm việc.
Câu 11 (0,25 điểm). Quan sát hình bên và cho biết đây là loại tạp dề nào?
A. Tạp dề thắt lưng ngắn.
B. Tạp dề thắt lưng dài.
C. Tạp dề yếm.
D. Tạp dề yếm dài.
Câu 12 (0,2 5điểm). Đo tạp dề thắt lưng được thực hiện theo mấy bước?
- 2
- 3
- 4
- 5
Câu 13 (0,25 điểm). Chân váy là:
A. Sản phẩm may đơn giản thành một ống vải có chun ở một đầu ống, đầu kia xòe ra thành chân váy.
B. Là một trong những loại trang phục có tuổi đời lâu nhất trong lịch sử loài người.
C. Loại trang phục ôm lấy thắt lưng, xuống dưới hông người mặc.
D. Trang phục từ thắt lưng (eo) của người mặc trở xuống.
Câu 14 (0,25 điểm). Chân váy lưng thun là gì?
A. Sản phẩm may đơn giản thành một ống vải có chun ở một đầu ống, đầu kia xòe ra thành chân váy.
B. Loại trang phục ôm lấy thắt lưng và phần thân váy xòe rộng xuống dưới hông người mặc.
C. Trang phục ôm lấy thắt lưng, xuống dưới hông người mặc.
D. Loại váy ngắn, được may bằng cạp lưng thun rời.
Câu 15 (0,25 điểm). Cách đo vòng eo chân váy lưng thun được thực hiện như thế nào?
A. Đo vòng quanh eo, tại vị trí ngang bằng rốn 2 cm.
B. Đo vòng quanh eo, tại vị trí trên rốn 2 cm.
C. Đo vòng quanh eo, tại vị trí dưới rốn 2 cm.
D. Đo vòng quanh eo.
Câu 16 (0,25 điểm). Khi lập bản vẽ cho một sản phẩm phức tạp, yếu tố nào sau đây không nên bỏ qua?
Chi tiết đường may và hướng may.
Số lượng vải cần sử dụng.
Các kí hiệu chỉ dẫn kĩ thuật.
Màu sắc của vải.
Câu 17 (0,25 điểm). Việc sử dụng các kí hiệu tiêu chuẩn trong bản vẽ cắt may có ý nghĩa gì?
Tăng tính sáng tạo trong thiết kế.
Giúp giảm thời gian làm quen cho thợ may.
Tạo ra một bản vẽ phức tạp hơn.
Đảm bảo rằng mọi người hiểu đúng thông tin.
Câu 18 (0,25 điểm). Khi cần điều chỉnh một kích thước trong bản vẽ, bạn nên thực hiện bước nào trước tiên?
Ghi lại các kích thước mới lên bản vẽ cmũ.
Tham khảo ý kiến của người thiết kế ban đầu.
Xóa bỏ toàn bộ bản vẽ và vẽ lại từ đầu.
Thay đổi tất cả các chi tiết liên quan đến kích thước đó.
Câu 19 (0,25 điểm). Điều gì có thể xảy ra nếu bản vẽ cắt may thiếu sót thông tin về chất liệu?
Tăng khả năng sản phẩm bị lỗi.
Sản phẩm sẽ tự động có độ bền cao.
Giảm chi phí sản xuất mà không ảnh hưởng đến chất lượng.
Không ảnh hưởng đến tên thương hiệu.
Câu 20 (0,25 điểm). Khi lập bản vẽ cắt may, điều nào không cần phải cân nhắc?
Kích thước thực tế của sản phẩm.
Mức độ phức tạp của các chi tiết.
Thời gian hoàn thành bản vẽ.
Đối tượng khách hàng.
Câu 21 (0,25 điểm). Yếu tố nào không thể thiếu trong quá trình tạo bản vẽ cắt may cho sản phẩm mới?
Kí hiệu chuẩn cho các đường may.
Đánh giá về tính khả thi của thiết kế.
Số lượng vải cần thiết.
Thông tin về các xu hướng thời trang hiện đại.
Câu 22 (0,25 điểm). Một trong những lợi ích lớn nhất của việc sử dụng bản vẽ cắt may là gì?
Tăng tính sáng tạo trong thiết kế.
Giúp dễ dàng theo dõi tiến trình sản xuất.
Cải thiện khả năng giao tiếp giữa các bộ phận.
Giảm thiểu chi phí cho từng sản phẩm.
Câu 23 (0,25 điểm). Trong quá trình lập bản vẽ cắt may, việc ghi chú các thông số như chiều dài, chiều rộng và đường cong có vai trò gì?
Chỉ giúp thợ hiểu rõ hơn về thiết kế.
Đảm bảo tính chính xác và giảm thiểu sai sót trong quá trình cắt.
Làm tăng thời gian thiết kế và sản xuất.
Không ảnh hưởng lớn đến kết quả cuối cùng.
Câu 24 (0,25 điểm). Khi lập bản vẽ cắt may, điều gì là không cần thiết?
Ghi chú các chi tiết.
Ghi chú về quá trình sản xuất.
Ghi chú về số lượng chỉ khâu.
Ghi chú về màu sắc của vải.
Câu 25 (0,25 điểm). Một trong những điều quan trọng nhất khi lập bản vẽ cắt may là:
Tính thẩm mỹ của bản vẽ.
Sự chính xác của kích thước.
Thời gian hoàn thành bản vẽ.
Mẫu màu sắc.
Câu 26 (0,25 điểm). Khi cần điều chỉnh kích thước trong bản vẽ cắt may, bạn nên:
Thay đổi ngẫu nhiên kích thước.
Ghi lại các thạy đổi và cập nhật bản vẽ.
Bỏ bản vẽ và thiết kế mới.
Không cần điều chỉnh gì cả.
Câu 27 (0,25 điểm). Khi lập bản vẽ cắt may, yếu tố nào quyết định độ chính xác của kích thước?
Loại vải sử dụng.
Màu sắc của vải.
Kĩ thuật may.
Tỉ lệ bản vẽ.
Câu 28 (0,25 điểm). Tại sao việc ghi chú về hướng may lại quan trọng trong bản vẽ?
Để giúp thợ may thực hiện đúng kĩ thuật.
Để tạo điểm nhấn cho sản phẩm.
Để giảm thời gian sản xuất.
Để dễ dàng thay đổi thiết kế.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy nêu các vẽ kĩ thuật được vận dụng vào bản vẽ cắt may và ứng dụng của chúng.
Câu 2 (1,0 điểm). Giải thích vai trò của kí hiệu trong việc tối ưu hóa quy trình may.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS ............................
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ CẮT MAY 9
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Chủ đề 2: Bản vẽ cắt may | 8 | 1 | 12 | 0 | 8 | 0 | 0 | 1 | 28 | 2 | 10,0 |
Tổng số câu TN/TL | 8 | 1 | 12 | 0 | 8 | 0 | 0 | 1 | 28 | 2 | 10,0 |
Điểm số | 2,0 | 2,0 | 3,0 | 0 | 2,0 | 0 | 0 | 1,0 | 7,0 | 3,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 4,0 điểm 40% | 3,0 điểm 30% | 2,0 điểm 20% | 1,0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
TRƯỜNG THCS...........................
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ CẮT MAY 9
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN | TL | |||
Chủ đề 2 | 28 | 2 | ||||
Bản vẽ cắt may | Nhận biết | - Biết được kí hiệu các số đo. - Biết được đơn vị đo được sử dụng trên bản vẽ cắt may. - Biết được khái niệm tạp dề, chân váy, chân váy lưng thun. - Biết được loại tạp dề qua hình ảnh. - Biết được các bước đo tạp dề thắt lưng. - Biết được cách thực hiện đo vòng eo chân váy lưng thun. - Nêu được các vẽ kĩ thuật được vận dụng vào bản vẽ cắt may và ứng dụng của chúng. | 8 | 1 | C8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 | C1 (TL) |
Thông hiểu | - Biết được mục đích của việc lập bản vẽ cắt may. - Biết được điều quan trọng nhất khi ghi chú kích thước. - Biết được lí do của việc ghi chú tỉ lệ. - Nhận diện được yếu tố không cẩn phải ghi chú. - Nêu được phần trong bản vẽ cắt may không cần pahỉ có tên kí hiệu. - Nêu được cách hiểu đúng về bản vẽ cắt may. - Biết được lí do của việc chỉ rõ chất liệu vải. - Biết được điều không cần thiết khi lập bản vẽ cắt may. - Nêu được điều quan trong nhất khi lập bản vẽ cắt may, ghi chú về hướng may. - Biết được điều nên làm khi điều chỉnh kích thước trong bản vẽ. - Nêu được yếu tố quyết định độ chính xác của kích thước. | 12 | C1, 2, 3, 4,5 ,6 7, 24, 25, 26, 27, 28 | |||
Vận dụng | - Nêu được yếu tố không nên bỏ qua khi lập bản vẽ sản phẩm phức tạp. - Nêu được ý nghĩa sử dụng các kí hiệu tiêu chuẩn trong bản vẽ cắt may. - Nêu được bước đầu tiên khi cần điều chỉnh một kích thước trong bản vẽ. - Nêu được hệ quả việc bản vẽ cắt may thiếu sót thông tin về chất liệu. - Nêu được yếu tố không thể thiếu trong quá trình tạo bản vẽ cắt may cho sản phẩm mới. - Nêu được lợi ích lớn nhất của việc sử dụng bản vẽ cắt may. - Nêu được vai trò việc ghi chú các thông số như chiều dài, chiều rộng và đường cong. | 8 | C16, 17, 18, 19. 20, 21, 22, 23 | |||
Vận dụng cao | - Giải thích được vai trò của kí hiệu trong việc tối ưu hóa quy trình may. | 1 | C2 (TL) |